Bài giảng Tuần 26 Tiết 26: kiểm tra 1 tiết sử

. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 HS nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 22 để làm tốt bài kiểm tra 1 tiết.

II. CHUẨN BỊ.

 GV: Ra đề, đáp án

 HS: Ôn tập theo hướng dẫn của GV.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 26 Tiết 26: kiểm tra 1 tiết sử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 (HK II) Tuần 26 KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 26: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT HS nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 22 để làm tốt bài kiểm tra 1 tiết. II. CHUẨN BỊ. GV: Ra đề, đáp án HS: Ôn tập theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp Kiểm tra Đề bài I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng. Mục đích của việc người Hán sang ở cùng người Việt là: Để giúp đỡ người Việt. Để học hỏi phong tục tập quán người Việt. Để thực hiện chính sách “Đồng hóa”. Câu 2: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống dưới đây. Đồng, thau, sắt, kẽm, nhôm. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI nhà Hán đã độc quyền về ……………………………… Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phân hóa xã hội từ thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI. THỜI VĂN LANG – ÂU LẠC THỜI KÌ ĐÔ HỘ Câu 4: Điền các mốc thời gian vào cột bên trái ứng với các sự kiện ở cột bên phải. Thời gian Các sự kiện 1......................... 2......................... 3......................... 4……………………………. 5……………………………. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục 5. Nước Vạn Xuân sụp đổ II. TỰ LUẬN. Câu 1: Em hãy trình bày khởi nghĩa Lí Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân. Câu 2: Nước Vạn Xuân độc lập kết thúc như thế nào ? Đáp án I. TRẮC NGHIỆM .(3 điểm) Câu 1. Câu đúng: Để thực hiện chính sách “Đồng hóa” (0,5 điểm) Câu 2. Từ đúng: sắt. (0,5 điểm) Câu 3. Sơ đồ phân hóa xã hội (1 điểm) THỜI VĂN LANG – ÂU LẠC THỜI KÌ ĐÔ HỘ Vua Quan lại đô hộ Qúy tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân nô lệ Nô tì Nô tì Câu 4. Các mốc thời gian đúng là (1 điểm) năm 40 (0,2 điểm) năm 248 (0,2 điểm) năm 542 (0,2 điểm) năm 550 (0,2 điểm) 5. năm 603 (0,2 điểm) II. TỰ LUẬN .(7 điểm) Câu 1 (4 điểm) Nêu đúng và đủ - Năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa. Tháng 4 năm 542, nhà Lương đàn áp nhưng bị thất bại. Đầu năm 543, quân của Lí Bí thắng lợi vẻ vang (2 điểm) - Đầu năm 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế (Lí Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội), đặt niên hiệu là Thiên Đức (2 điểm) Câu 2. (3 điểm) Nêu đúng và đủ các ý sau Sau chiến thắng ở đầm Dạ Trạch, Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương). 20 năm sau, Lí Phật Tử cướp ngôi lên làm vua (Hậu Lí Nam Đế) (2 điểm) - Năm 603, do không sang chầu vua Tùy nên Lí Phật Tử bị chúng bắt mang về Trung Quốc. (1 điểm) @ Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học (1 điểm)

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan