Bài giảng Tuần 21 - Tiết 40 - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản

MỤC TIÊU:

1.1/ Kiến thức:

 - Học sinh biết: quy tắc gõ, gõ văn bản bằng chữ Việt.

 - Học sinh hiểu: chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt

1.2/ Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Gõ tiếng Việt bỏ dấu đúng quy tắc

- Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng gõ văn bản

1.3/ Thái độ:

 - Thói quen : HS có thái độ nghiêm túc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 - Tiết 40 - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 – Tiết : 40 Ngày dạy: Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN(tt) 1./ MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Học sinh biết: quy tắc gõ, gõ văn bản bằng chữ Việt. - Học sinh hiểu: chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt 1.2/ Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Gõ tiếng Việt bỏ dấu đúng quy tắc - Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng gõ văn bản 1.3/ Thái độ: - Thói quen : HS có thái độ nghiêm túc. - Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh. 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP - Quy tắc gõ văn bản trong Word - Gõ văn bản chữ Việt 3./ CHUẨN BỊ: 3.1/ Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. 3.2/ Học sinh: - Học bài, xem trước bài mới 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện 6.1:.................... 6.2:... 6.3: ................ 6.4: .. 4.2./ Kiểm tra miệng: Câu 1: (Câu hỏi bài cũ) Văn bản soạn trên máy tính có thể có một số thành phần cơ bản là?(4đ) Đoạn văn, từ, câu, kí tự, dòng Ngữ pháp, từ ngữ, câu, đoạn văn Câu, chủ ngữ, vị ngữ Tất cả a,b,c Câu 2: (Câu hỏi bài cũ) Hai thiết bị thông dụng dùng để nhập văn bản là? (4đ) a. Màn hình và máy in b. Bàn phím và loa c. Bàn phím và chuột d. Chuột và máy in Câu 3: (Câu hỏi bài mới) Để phân cách giữa các kí tự ta dùng phím gì? (2đ) Đáp án: Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: Gõ phím Spacebar 4.3./ Tiến trình bài học Tiết trước các em được học khái niệm cơ bản của Word. Khi thực hiện một số thao tác với văn bản. Vậy bằng cách nào để soạn thảo được một văn bản dơn giản bằng tiếng Việt. Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học *Hoạt động 1: Quy tắc gõ văn bản trong Word (20p’) - Kiến thức: Biết quy tắc gõ, gõ văn bản bằng chữ Việt. -Kỹ năng: Thực hiện được gõ tiếng Việt bỏ dấu đúng quy tắc - Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản. ? Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phẩy...trong đoạn văn được đặt như thế nào ? - HS trả lời. - GV: + Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản. ? Hãy cho biết các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng được đặt như thế nào? - HS trả lời. - GV: + Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. + Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó. + Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (phím SPACEBAR) để phân cách. + Một văn bản gồm nhiều đoạn văn. + Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản để chuyển sang đoạn mới. - GV chỉ rõ cho học sinh thấy trên một đoạn văn mẫu Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo (19p’) *Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt - Kỹ năng: Rèn kĩ năng gõ văn bản - GV: giáo viên giới thiệu cách gõ văn bản bằng chữ Việt. Nói đến chữ Việt ta quy ước đó là chữ Quốc Ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản bằng chữ Việt, chúng ta phải có thêm các công cụ để có thể: + Gõ được chữ Việt vào máy tính. + Xem được chữ Việt trên màn hình và máy in. - GV yêu cầu HS nghiên cứu sách và nêu những kiểu gõ thường dùng? - HS trả lời. - GV nhận xét + Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không? - HS trả lời. - GV: Làm thế nào để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím? + Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ. Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt, phổ biến là VietKey, Unikey, ABC... (Cho học sinh xem bảng điều khiển của VietKey, Unikey). + Em nào có thể nêu cách gõ tiếng Việt trong văn bản: gõ chữ, gõ dấu? - HS trả lời - GV * Cách gõ chữ, gõ dấu. Chữ TELEX VNI ă aw a8 â aa a6 đ dd d9 ê ee e6 ô oo o6 ơ ow, [ o7 ư uw, ] u7 Dấu Huyền (\) f 2 Sắc (/) s 1 Nặng (×) j 5 Hỏi (?) r 3 Ngã (~) x 4 + Em nào có thể gõ từ: “Trường THCS Đồng Rùm” - HS: Lên máy thực hiện -GV: Nhận xét 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word. + Các dấu . , ; : ! đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung + Các dấu ( [ { ‘ và “ đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. + Các dấu ) ] } ’ và ”đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó. + Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (phím SPACEBAR) để phân cách. + Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn mới. 4. Gõ văn bản bằng chữ Việt  - Cần có sự hỗ trợ của một phần mềm được gọi là chương trình hỗ trợ gõ: phổ biến là VietKey, Unikey. Có tác dụng giúp hiển thị chữ Việt - Có nhiều kiểu gõ khác nhau, hai kiểu gõ thông dụng nhất là TELEX và VNI Chữ TELEX VNI ă aw a8 â aa a6 đ dd d9 ê ee e6 ô oo o6 ơ ow, [ o7 ư uw, ] u7 Dấu Huyền (\) f 2 Sắc (/) s 1 Nặng (×) j 5 Hỏi (?) r 3 Ngã (~) x 4 4.4./ Tổng kết Câu 1: Có thể gõ chữ Việt bằng bàn phím theo mấy kiểu cơ bản? Có thể gõ được theo cả hai kiểu Telex, VNI Chỉ gõ theo kiểu Telex Chỉ gõ theo kiểu VNI Câu 2: Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt, chúng ta phải có thêm các công cụ gì? Chương trình hỗ trợ gõ được chữ Việt bằng bàn phím Các phông chữ Việt để hiển thị văn bản trên màn hình và in trên máy in Chương trình gõ chữ Việt được khởi động và tính năng gõ chữ Việt được bật Cả a, b,c Đáp án: Câu 1: a Câu 2: c 4.5./ Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này : Học bài và trả lời câu hỏi 3,4/T74-SGK - Chuẩn bị bài mới : Xem trước bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em . + Tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word? + Soạn thảo văn bản đơn giản 5./ PHỤ LỤC : - Máy tính, máy chiếu.

File đính kèm:

  • docTiet 40Soan thao van ban don gian.doc
Giáo án liên quan