MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Kể tên được các thành phần của văn bản
- Học sinh hiểu: Vai trò của con trỏ trong soạn thảo văn bản
1.2/ Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Nhận biết được các thành phần của văn bản
- Học sinh thực hiện thành thạo: Phân biệt được đâu là con trỏ soạn thảo, đâu là con trỏ chuột
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 - Tiết 39 - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 – Tiết : 39
Ngày dạy:
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1./ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Kể tên được các thành phần của văn bản
- Học sinh hiểu: Vai trò của con trỏ trong soạn thảo văn bản
1.2/ Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Nhận biết được các thành phần của văn bản
- Học sinh thực hiện thành thạo: Phân biệt được đâu là con trỏ soạn thảo, đâu là con trỏ chuột
1.3/ Thái độ:
- Thói quen : HS có thái độ nghiêm túc.
- Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Các thành phần của văn bản
- Con trỏ soạn thảo
3./ CHUẨN BỊ:
3.1/ Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
3.2/ Học sinh:
- Học bài, xem trước bài mới
4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện
6.1:.................... 6.2:... 6.3: ................ 6.4: ..
4.2./ Kiểm tra miệng:
Câu 1: (Câu hỏi bài cũ) Để mở 1 văn bản mới(văn bản trống) em có thể thực hiện thao tác nào?(4đ)
Nháy vào nút lệnh Save
Nháy vào nút lệnh New
Nháy vào nút lệnh Open
Câu 2: (Câu hỏi bài cũ) Để đóng văn bản đang được mở, em có thể dùng lệnh nào dưới đây trong bảng chọn File? (4đ)
a. Lệnh Close b. Lệnh Save
c. Lệnh Open d. Tất cả đều sai
Câu 3: (Câu hỏi bài mới) Một chữ cái, chữ số, hay kí hiệu em gõ bằng bàn phím được gọi là: (2đ)
a. Một kí tự b. Một chữ
c. Một phông chữ d. Cả a, b và c
Đáp án:
Câu 1: b
Câu 2: a
Câu 3: a
4.3./ Tiến trình bài học
Tiết trước các em được học khái niệm cơ bản của Word. Khi thực hiện một số thao tác với văn bản. Vậy bằng cách nào để soạn thảo được một văn bản dơn giản bằng tiếng Việt. Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản
(20p’)
- Kiến thức:Biết Trình bày được các thao tác chính với tệp tin và thư mục
-Kỹ năng: Có kĩ năng sử dụng các thao tác chính với tệp và thư mục
- GV: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của văn bản?
- HS trả lời
? Vậy kí tự là gì? Nó có vai trò như thế nào?
- HS dựa vào sách trả lời.
- GV, Kí tự: Là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Một chữ, một số là một kí tự
- GV: Tại sao người ta nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản ?
- HS trả lời
- GV: Ví dụ: từ “Tin học” có mấy kí tự ? (7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c)
- HS trả lời.
- GV: Em hãy trình bày khái niệm về dòng. Cho ví dụ.
(Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang tự lề trái sang lề phải).
- HS trả lời.
- GV: Thế nào là một đoạn, một trang văn bản ? (Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau, hoàn chỉnh về ngữ nghĩa ; Trang: Phần văn bản trên 1 trang in.)
- HS trả lời
? Hãy quan sát tranh minh họa, chỉ ra các thành phần cơ bản của văn bản (đoạn, từ, câu, kí tự).
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
- HS quan sát, trả lời. .
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo (18p’)
*Mục tiêu:
- Kiến thức:Hiểu vai trò của con trỏ trong soạn thảo văn bản
- Kỹ năng: Phân biệt được đâu là con trỏ soạn thảo, đâu là con trỏ chuột
- GV giới thiệu con trỏ soạn thảo.Chiếu trên máy cho HS xem
- HS quan sát con trỏ soạn thảo trên vùng soạn thảo.
- GV: Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo có gì khác nhau
- HS quan sát rồi nhận xét.
-GV lưu ý cho HS phân biệt con trỏ soạn thảo và với con trỏ chuột
- GV nêu một số phím chức năng để di chuyển con trỏ chuột.
1. Các thành phần của văn bản
1. Kí tự: Là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Một chữ, một số là một kí tự
2. Dòng:Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang tự lề trái sang lề phải là 1 dòng
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau, hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản
4. Trang: Phần văn bản trên 1 trang in được gọi là trang văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
* Lưu ý:
- Cần phân biệt trỏ chuột với trỏ soạn thảo văn bản.
- Để di chuyển con trỏ đến vị trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó doặc sử dụng các phím mủi tên, Home, End, Page Up, Page Down trên bàn phím để di chuyển
4.4./ Tổng kết
Câu 1: Khi gõ nội dung văn bản, nếu muốn xuống dòng, em phải:
a. Nhấn phím Enter b Nhấn phím End
c. Gõ dấu chấm câu d. Nhấn phím Home
Câu 2: Em nhấn nhưng không giữ phím nào để khi gõ em được tất cả các chữ là chữ hoa?
a. Phím Enter b. Phím Tab
c. Phím Caps Lock d. Phím Shift
e. Phím Ctrl
Đáp án:
Câu 1:a Câu 2: c
4.5./ Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học tiết này : Học bài và trả lời câu hỏi 1,2/T74-SGK
- Chuẩn bị bài mới : Xem trước phần còn lại của bài. Tìm hiểu:
+ Để phân cách giữa các từ ta dùng phím gì?
+Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word, như các dấu chấm(.), dấu phẩy(,), dấu hai chấm(:), dấu mở ngoặc(, }?
5./ PHỤ LỤC :
- Máy tính, máy chiếu.
File đính kèm:
- Tiet 39Soan thao van ban don gian.doc