MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết được Microsoft Word (từ nay về sau gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết được biểu tượng, biết khởi động Word. Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
- HS hiểu được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản.
1.2. Kỹ năng:
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Bài 13 - Tiết 37: Làm quen với soạn thảo văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 20
Bài: 13 - Tiết: 37
Ngày dạy: 30/12/2013
LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết được Microsoft Word (từ nay về sau gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết được biểu tượng, biết khởi động Word. Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
- HS hiểu được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được kỹ năng quan sát, nhận biết các thành phần của chương trình soạn thảo văn bản.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập môn Tin học.
2. TRỌNG TÂM:
- Biết được phần mềm soạn thảo văn bản.
- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài: Làm quen với soạn thảo văn bản
+ Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
+ Khởi động word
+ Có gì trên cửa sổ word
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: Giới thiệu chương mới kết hợp hoạt động 1.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản.
GV: Đặt câu hỏi cho học sinh và gọi HS trả lời:
+ Con người sử dụng phương pháp nào để tạo ra các trang văn bản trên giấy?
+ Máy tính có thể tạo ra các trang văn bản không? Dựa vào cái gì?
HS: Trả lời câu hỏi của GV đưa ra.
GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh và thực hành tạo ra các trang văn bản trên máy tính cho học sinh quan sát.
HS: Quan sát và thực hành sử dụng máy tính với các thao tác trên.
Hoạt động 2: Quan sát phần mềm soạn thảo văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách khởi động Word.
- C1 : Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên nền màn hình.
HS : Quan sát và thực hành với các cách đưa ra của giáo viên trên máy tính.
- C2 : Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word.
HS : Quan sát và thực hành với các cách đưa ra của giáo viên trên máy tính ghi chép thông tin.
Hoạt động 3: Làm quen với các lệnh trên cửa số Word.
GV: Giới thiệu cho học sinh về giao diện (cửa sổ làm việc của phần mềm soạn thảo văn bản) của màn hình Word.
- Các thanh công cụ, thanh bảng chọn
HS: Quan sát và thực hành sử dụng máy tính với các thao tác trên. ghi chép thông tin.
GV: Giới thiệu cho học sinh về thanh bảng chọn.
- Các lệnh trên thanh.
- Các nút lệnh trong các lệnh ở bảng chọn tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn.
HS: Quan sát và thực hành sử dụng máy tính với các thao tác trên ghi chép thông tin.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Văn bản : Là các trang sách; bài báo; tạp tríđược tạo ra trên giấy bằng bút hoặc sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản để tạo ra.
Phần mềm soạn thảo văn bản :
- Tên gọi là: Microsoft Word (viết ngắn gọn là Word) do hãng Microsoft (phần mềm) phát hành.
- Hiện nay Word được sử dụng phổ biến trên thế giới, Word có nhiều phiên bản khác nhau nhưng tính năng là như nhau.
2. Khởi động Word.
Có các cách khởi động Word :
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng (W) của Word trên nền màn hình.
- Cách 2: Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word.
Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống, có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng chờ nhập nội dung văn bản.
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn:
- Các lệnh được xắp xếp theo từng nhóm (File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table) được đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó.
b. Nút lệnh:
- Các nút lệnh thường được đặt trên thanh công cụ mỗi nút lệnh đều có biểu tượng và tên để phân biệt
- Các nút lệnh cũng được thực hiện khi ta nháy trực tiếp trên thanh công cụ chuẩn.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
+ HS thực hiện lại các cách khởi động Word.
+ HS thao tác lại với các lệnh trên của sổ Word.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc các nội dung của bài học.
+ Trả lời câu hỏi và bài tập SGK – T67 - 68.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc thêm tài liệu về soạn thảo văn bản và thực hành phần mềm Word trên máy tính.
+ Đọc trước phần mở văn bản, lưu văn bản và kết thúc văn bản.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Tuần dạy: 20
Bài: 13 - Tiết: 38
Ngày dạy: 31/12/2013
LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết mở văn bản, lưu văn bản, đóng văn bản.
- HS hiểu được công dụng của phần mềm soạn thảo văn bản.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được mở, lưu, đóng văn bản.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập môn Tin học.
2. TRỌNG TÂM:
- Biết được mở, lưu, đóng văn bản.
- Biết được công dụng của phần mềm soạn thảo văn bản.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài: Làm quen với soạn thảo văn bản
+ Đọc trước phần mở văn bản, lưu văn bản và kết thúc văn bản.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi 1: Cách khởi động Word? (6đ)
Trả lời:
Có các cách khởi động Word :
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng (W) của Word trên nền màn hình.
- Cách 2: Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word.
Câu hỏi 3: Thực hành các thao tác trên. (4đ)
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mở văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách mở một văn bản đã có trên máy tính.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi vào vở.
GV (lưu ý HS): Tên tệp văn bản trong word có phần mở rộng ngầm định là .doc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu văn bản.
GV: Khi chúng ta đã soạn thảo được văn bản rồi, muốn lần sau mở ra chỉnh sửa hoặc thêm, bớt vào văn bản đó thì ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS các cách lưu văn bản vào máy tính.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi vào vở.
GV (lưu ý HS): Nếu văn bản đã lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ save as không xuất hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách kết thúc văn bản.
GV: Giới thiệu các thao tác thoát khỏi chương trình Word.
HS: Theo dõi, ghi vào vở.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm số 5.
HS: Đọc trong SGK.
4. Mở văn bản.
Các cách mở tệp văn bản đã có :
- Cách1 : Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ Standard.
- Cách2 : Chọn lệnh File, rồi chọn lệnh Open hoặc (ấn Ctrl +O).
- Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản.
Mở tệp văn bản đã có
- Lưu ý : Tên tệp văn bản Word có phần mở rộng ngầm định là .doc
5. Lưu văn bản.
Các cách lưu văn bản:
- Cách 1: Để lưu văn bản, em nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ và thực hiện các bước sau đây trên cửa sổ Save As.
- Cách 2: Chọn lệnh File, nháy chọn Save hoặc ấn Ctrl + S.
- Lưu ý : Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
6. Kết thúc.
Các thao tác kết thúc và thoát khỏi Word được mô tả theo các cách sau :
- Cách 1 : Vào File chọn Exit.
- Cách 2 : Nháy chuột vào nút Close.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
+ HS thực hiện lại các cách khởi động Word.
+ HS thao tác lại với các lệnh trên của sổ Word.
+ HS thực hiện các thao tác mở, lưu, đóng văn bản.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc các nội dung của bài học.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài soạn thảo văn bản đơn giản:
Các thành phần của văn bản, con trỏ soạn thảo.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- bai 13 Lam Quen Voi Soan Thao Van an.doc