Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Kĩ năng: Phân biệt được được từ khóa và tên.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy:
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/08/2013
Ngày dạy: 29/08/2013
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Kĩ năng: Phân biệt được được từ khóa và tên.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Chương trình máy tính là gì?
Câu 2: Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.
+ GV: Nêu ví dụ minh họa về một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Giới thiệu các thành phần trong chương trình.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày lại.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
+ GV: Theo em ngôn ngữ lập trình được tạo thành như thế nào?
+ GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào?
+ GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì?
+ GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào?
+ GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình.
Hoạt động 3: (15’) Tìm hiểu từ khóa và tên.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về các từ khóa.
+ GV: Các từ: Program, uses, begin, end, là những từ khóa. Vậy theo em từ khóa là gì và được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?
+ GV: Nhận xét đưa ra kết luận, cho HS biết một số ý nghĩa của các từ khóa trong ngôn ngữ Pascal.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về tên.
+ GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt, đó là các tên. Vậy theo em tên được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?
+ GV : Tên trong ngôn ngữ lập trình được đặt như thế nào?
+ GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi đặt tên.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Chú ý lắng nghe và tìm hiểu về ví dụ mà GV đưa ra.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng, nhận biết các thành phần.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó.
+ HS: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định.
+ GV: Chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi cho người viết chương trình.
+ HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác định thao các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng à nhận biết và hiểu.
+ HS: Là những từ dành riêng, được quy định theo mỗi ngôn ngữ lập trình, không dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, nghe giảng à ghi nhớ kiến thức bài học.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng à nhận biết và hiểu.
+ HS: Khi viết chương trình để giải bài toán, ta phải tính toán với các đại lượng hoặc xử lí các đối tượng. Các đại lượng và đối tượng này đều phải được đặt tên.
+ HS: Tên do người lập trình đặt, phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe à hiểu cách đặt trên.
1. Ví dụ về chương trình.
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh, sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
3. Từ khóa và tên.
- Từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình và là những từ dành riêng.
Ví dụ: Trong Pascal có các từ như: Program, uses, begin, end,
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau
+ Tên không được trùng với các từ khóa.
4. Củng cố: (5’)
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì. Từ khóa và tên.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
- Xem lại bài đã học. Xem phần tiếp theo của bài học.
D. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 3.doc