- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
- Đọc trơn tru , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi .
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
38 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng tuần 11 Ông trạng thả diều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị bé và ngược lại , cần vận dụng nhân , chia nhẩm với 100 .
- Quan sát các số đo theo từng cặp , so sánh để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm . Gợi ý HS cần đưa các số đo về cùng một đơn vị đo để dễ so sánh .
- Quan sát hình vuông và hình chữ nhật để phát hiện mối quan hệ diện tích giữa hai hình theo các hướng :
+ Tính diện tích hai hình , so sánh rồi viết Đ hoặc S .
+ Không tính diện tích các hình , chỉ cắt ghép hình để so sánh .
GHI CHÚ
Thứ năm ngày …… tháng 11 năm 2008
Môn : Luyện từ và câu – Tiết : 22 – Tuần 11
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu thế nào là tính từ .
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 .
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Luyện tập về động từ .
- 2 em làm lại BT2,3 tiết trước .
2. Bài mới : Tính từ .
Hoạt động 1 : Nhận xét .
- Bài 1 , 2 :
+ Phát riêng phiếu cho một số nhóm .
- Bài 3 :
+ Dán 3 tờ phiếu ở bảng , phát bút dạ , mời 3 em lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 .
- Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa , trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật .
- 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng
- Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 :
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài .
- Bài 2 :
+ Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .
3. Củng cố :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ SGK .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt .
- Nhận xét .
- Viết vào vở câu văn mình đặt .
GHI CHÚ
Thứ sáu ngày …… tháng 11 năm 2008
Môn : Tập làm văn – Tiết : 22 – Tuần 11
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện .
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp .
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to viết nội dung ghi nhớ của bài kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
2. Bài cũ : Luyện tập trao đổi với người thân .
- Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
3. Bài mới : Mở bài trong bài văn kể chuyện .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Nhận xét .
- Bài 1 , 2 :
- Bài 3 :
- Chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 .
- Cả lớp theo dõi , tìm đoạn mở bài trong truyện , phát biểu : Đoạn mở bài trong truyện là Trời mùa thu mát mẻ . Trên bờ sông , mọt con rùa đang cố sức tập chạy .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 :
+ Chốt lại lời giải đúng : Cách a là mở bài trực tiếp . Cách b , c, d là mở bài gián tiếp .
- Bài 2 :
+ Chốt lại : Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .
- Bài 3 :
+ Nêu yêu cầu BT ; nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê .
- Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- 2 em nhìn SGK thực hiện :
+ 1 em kể phần mở đầu truyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp .
+ 1 em kể chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi .
- Trao đổi theo cặp , viết lời mở bài gián tiếp .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình .
- Nhận xét .
GHI CHÚ
Thứ sáu ngày …… tháng 11 năm 2008
Môn : Khoa học – Tiết : 22 – Tuần 11
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu được hai hiện tượng mây và mưa trong thiên nhiên .
- Trình bày được sự hình thành của mây ; giải thích được nước mưa từ đâu ra ; phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên .
- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 46 , 47 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Ba thể của nước .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
- Giảng như nội dung mục Bạn cần biết SGK .
- Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . Sau đó , nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn .
- Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi :
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
- Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên .
- Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước .
- Chia lớp thành 4 nhóm .
3. Củng cố :
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nêu lại sự hình thành mây và mưa .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên .
- Các nhóm hội ý và phân vai theo : giọt nước – hơi nước – mây trắng – mây đen – giọt mưa ; chuẩn bị lời thoại .
- Lần lượt các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu .
- Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung .
GHI CHÚ
Thứ sáu ngày …… tháng 11 năm 2008
Môn : Toán – Tiết : 55 – Tuần 11
MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông . Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại .
- Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông . Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 dm2 bằng giấy bìa .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông .
- Sửa các bài tập về nhà .
2. Bài mới : Mét vuông
Hoạt động 1 : Giới thiệu mét vuông .
- Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông .
- Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát , nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m
- Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 .
- Quan sát hình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 , 2 :
+ Chữa bài và kết luận chung .
- Bài 3 :
- Bài 4 :
+ Gợi ý HS tìm các cách giải bài toán .
3. Củng cố :
- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng .
- Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập Bài 2 (phải), 4
- Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài .
- Đọc kết quả từng câu .
- Lớp nhận xét .
- Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải .
GIẢI
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là :
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số : 18 m2
- Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải .
- Tiến hành giải vào vở một trong các cách :
GIẢI
Diện tích hình chữ nhật to là :
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là :
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là :
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số : 60 cm2
GHI CHÚ
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 11.doc