- HS biết: Các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
-HS hiểu: Giuùp HS hiểu chương trình bảng tính.
1:
- HS thực hiện được: Các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
- HS thực hiện thành thạo: Nhập dữ liệu vào trang tính
1.3 Thái độ
- Thói quen: Nghiêm túc khi sử dụng phòng máy
- Tính cách: Tự giác, ham học hỏi.
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1, 2 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:1 Tieát: 1-2
ND: 21/08/2013
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
1. MUÏC TIEÂU:
1.1. Kieán thöùc:
- HS biết: Các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
-HS hiểu: Giuùp HS hieåu chương trình bảng tính..
1.2 Kyõ naêng:
- HS thực hiện được: Các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
- HS thực hiện thành thạo: Nhập dữ liệu vào trang tính
1.3 Thái độ
- Thói quen: Nghiêm túc khi sử dụng phòng máy
- Tính cách: Tự giác, ham học hỏi.
2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
3. CHUAÅN BÒ :
3.1- Giáo viên: phoøng maùy
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 OÅn ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän
- Kieåm dieän hoïc sinh:
4.2. Kieåm tra mieäng
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng (15’)
Mục tiêu:Mục đích của việc sử dụng bảng tính.
GV nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính.
-GV giới thiệu sơ lược về Excel mà HS sẽ được học.
Ví dụ 1: GV nêu VD1 SGK
Ví dụ 2: GV nêu VD2 SGK
Em có thể lập bảng để theo dõi kết quả học tập của riêng em như ở hình 2 (SGK)
Ví dụ 3: GV nêu VD3 (SGK) và theo quan sát hình
-GV giới thiệu KN chương trình bảng tính
Hoạt động 2: Tìm hieåu chương trình bảng tính(25’)
Mục tiêu: Đặc trưng chương trình bảng tính
-Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng chung:
+Màn hình làm việc
+Dữ liệu
+Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
+Sắp xếp và lọc dữ liệu:
+Tạo biểu đồ
? Em hãy quan sát hình 4 SGK, giao diện của 3 chương trình bảng tính có gì giống nhau?=>HS: giống nhau: thanh bảng chọn, thanh công cụ, các cột, hang
? Đặc trưng của của nó là gì?=>HS: dữ liệu số, văn bản, kết quả tính được trình bày dưới dạng bảng.
-GV: Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên).
-GV: Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại.
-GV: Quan sát hình 1 và hình 5. Em thấy dữ liệu ở cột nào đuợc sắp xếp lại ?=>HS: Cột: Điểm trung bình
-Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau (ví dụ Điểm theo từng môn học hay theo Điểm trung bình) một cách nhanh chóng. Giáo viên cũng có thể lọc riêng từng nhóm học sinh giỏi, học sinh khá
-GV: Nêu lại VD3 phần 1: Biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương.
Hoạt động 3: Tìm hieåu màn hình làm việc (20’)
Mục tiêu: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
Gv:Quan sát hình 6, em thấy màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác so với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học ở lớp 6?
HS: có bảng, thanh công thức, địa chỉ ô, bảng chọn Data, các trang tính.
Gv: trong một trang tính gồm có những thành phần nào?
HS: Thanh tiêu đề, công thức, bảng chọn data,
! Các cột của các trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,Các kí tự này được gọi là tên cột.
! Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3Các số này được gọi là tên hàng.
-Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. Ví dụ A1 là ô nằm ở cột A và hàng 1.
-Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ C3:E7 là khối gồm các ô nằm trên các cột C,D,E và nằm trên các hàng 3,4,5,6,7 (h7)
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhập dữ liệu vào trang tính (20’)
Mục tiêu: Nhập dữ liệu vào trang tính
a.Nhập và sửa dữ liệu:
? Nhập dữ liệu trong chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm thế nào? =>HS: Nháy chuột vào vị trí cần soạn thảo văn bản và đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
-Nhập dữ liệu vào một ô của trang tính ta làm thế nào?=>HS: -Em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
! GV:Chốt lại:
! Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính. Khi một ô tính được chọn (hay được kích hoạt), trên màn hình em sẽ thấy ô tính đó có viền đậm xung quanh. Dữ liệu nhập vào được lưu trong ô đang được kích hoạt.
? Để sửa dữ liệu trong chương trình Word ta là thế nào? =>HS: Dùng phím Backspace (¬) nếu con trỏ soạn thảo ở sau từ cần xoá hoặc phím Delete nếu con trỏ soạn thảo ở trước từ cần xoá.
? Trong chương trình bảng tính Excel ta sửa dữ liệu ntn?
! Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là các bảng tính.
b.Di chuyển trên trang tính:
? Để di chuyển trên vùng soạn thảo của chương trình soạn thảo văn bản ta làm tn?=>HS: Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
? Có mấy cách di chuyển trên trang tính là những cách nào?=> Có 2 cách.
c.Gõ chữ việt trên trang tính
? Nêu lại cách gõ văn bản chữ Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word? =>HS: Dùng công cụ hỗ trợ gõ Vietkey.
! Tương tự như với chương trình soạn thảo văn bản để gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt (ă, ơ, đ,..và các chữ có dấu thanh) chúng ta cần có chương trình hỗ trợ gõ.
Tieát: 1
1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
K/n: -Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán, cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng
2.Chương trình bảng tính:
a.Màn hình làm việc:
-Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính.
b.Dữ liệu:
-Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số), dữ liệu dạng văn bản.
c.Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
-Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại
d.Sắp xếp và lọc dữ liệu:
- Chương trình bảng tính có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau.
e.Tạo biểu đồ
Chương trình bảng tính còn có công cụ để tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan).
Tieát: 2
3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
-Thanh công thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
-Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
-Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính để chứa dữ liệu.
-Trang tính: gồm các cột và các hàng, vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính ( gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu.
- Địa chỉ ô tính: là cặp tên cột và tên hàng(VD: A1).
- Khối ô: là tập hợp các ô tính liền nhau (VD:A1:C10)
4.Nhập dữ liệu vào trang tính
-Để nhập DL vào 1 ô tính ta nhãy chuột chọn ô đó và gõ DL, sau đó nhấn Enter.
.
-Để sửa dữ liệu: nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như việc soạn thảo văn bản.
*Để di chuyển trên trang tính:
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
-Sử dụng chuột và các thanh cuốn
-Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI. Quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong Excel tương tự như quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học.
4.4.Tổng kết
- Khái niệm chương trình bảng tính.
- Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
- Nhắc lại cách nhập dữ liệu vào trang tính
4.5. Höôùng daãn học tập.
Đối với bài học ở tiết này:
- Hoïc kó phaàn noäi dung ñaõ hoïc. trả lời câu hỏi SGK
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: Bài thực hành 1
5.Phục lục
File đính kèm:
- Chuong trinh bang tinh la gi.doc