MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được trình tự tạo truy vấn chọn bằng chế độ Design View;
- Tạo được các truy vấn đáp ứng các yêu cầu lấy dữ liệu từ nhiều bảng, thêm cột mới, sắp xếp, lọc dữ liệu theo điều kiện đơn giản (ở phiếu luyện tập) trong thời gian 10 phút;
- Tích cực chủ động trong quá trình luyện tập cá nhân và hoạt động nhóm;
7 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Truy vấn lựa chọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảng: Truy vấn lựa chọn
Môn học/Mô đun: Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Nghề: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
Họ và tên giáo viên : Nguyễn Văn Huynh
Tên cơ sở dạy nghề: Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO VIÊN DỰ THI
DẠY NGHỀ
XÁC NHẬN CỦA BTC
HỘI THI
GIÁO ÁN SỐ:
Thời gian thực hiện: 60 phút
Tên bài học trước: Bài 2. Bảng.
Thực hiện từ ngày 16/11/2013 đến ngày 16/11/2013.
TÊN BÀI: BÀI 3. TRUY VẤN
3.2.2 TẠO TRUY VẤN BẰNG DESIGN VIEW
(Create Query in Design View)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được trình tự tạo truy vấn chọn bằng chế độ Design View;
- Tạo được các truy vấn đáp ứng các yêu cầu lấy dữ liệu từ nhiều bảng, thêm cột mới, sắp xếp, lọc dữ liệu theo điều kiện đơn giản (ở phiếu luyện tập) trong thời gian 10 phút;
- Tích cực chủ động trong quá trình luyện tập cá nhân và hoạt động nhóm;
- Tuân thủ các quy tắc an toàn cho người và thiết bị.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu, phần mềm hỗ trợ.
- Cơ sở dữ liệu mẫu.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Tổ chức học tập theo nhóm và cá nhân.
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 1 phút
- Báo cáo sĩ số lớp
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Dẫn nhập
- Yêu cầu SV thực hiện truy vấn bằng Wizard với yêu cầu thêm cột mới.
- Thực hiện và rút ra điểm yếu của cách tạo truy vấn bằng wizard.
4 phút
2
Giới thiệu chủ đề
Tên bài học.
I. Mục tiêu của bài học.
II. Nội dung của bài học.
- Viết tên bài học lên bảng.
- Thông báo mục tiêu cần đạt được của bài học.
- Giới thiệu về nội dung bài học: Trình tự tạo truy vấn, một số tùy chọn khi tạo truy vấn lựa chọn.
- Nghe, ghi tên bài học.
- Nghe, ghi nhớ mục tiêu cần đạt được sau bài học.
- Xác định kiến thức, kỹ năng cần lĩnh hội để đạt được mục tiêu của bài học.
3 phút
3
Giải quyết vấn đề
1. Tạo truy vấn lựa chọn
a. Trình tự tạo truy vấn lựa chọn.
Phiếu hướng dẫn học tập số 1: Cho biết trình tự các bước tạo truy vấn chọn bằng chế độ Design View.
b. Một số tùy chọn khi tạo truy vấn lựa chọn.
- Phiếu hướng dẫn học tập số 2.
2. Luyện tập
- Phát phiếu hướng dẫn học tập số 1.
- Phân lớp thành 2 nhóm.
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho nhóm: Xác định thứ tự công việc tạo truy vấn chọn?
- Quan sát, khuyến khích sinh viên tham gia trải nghiệm và thảo luận.
-Yêu cầu SV trình bày trình tự tạo truy vấn chọn.
- Nhận xét, đưa ra trình tự công việc tạo truy vấn.
- Thao tác mẫu, giảng giải tạo truy vấn.
- Phát phiếu hướng dẫn học tập số 2, phân tích yêu cầu.
- Quan sát, khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận.
- Yêu cầu SV trình bày những nhận xét trong quá trình thực hiện.
- Nhận xét, thao tác mẫu, giảng giải.
- Giao nhiệm vụ thực hành cho cá nhân (phiếu luyện tập).
- Quan sát, uốn nắn
- Kiểm tra, nhận xét kết quả thực hành.
- Nhận phiếu hướng dẫn học tập.
- Nghe và thực hiện yêu cầu chia nhóm thảo luận.
- Nghe và xác định các nhiệm vụ cần thực hiện.
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ và xác định trình tự tạo truy vấn.
- Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận.
- Nghe, ghi nhớ trình tự để thực hiện tạo truy vấn.
- Quan sát, nghe, ghi nhớ để thực hiện.
- Nhận phiếu, nghe và xác định yêu cầu cần thực hiện.
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ và xác định trình tự tạo truy vấn.
- Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận.
- Quan sát, nghe, ghi nhớ để thực hiện.
- Nghe và xác định nhiệm vụ thực hành.
- Cá nhân SV thực hành tạo truy vấn theo yêu cầu.
- Trao đổi, có ý kiến khi cần sự hỗ trợ của giáo viên
15 phút
15 phút
15
phút
4
Kết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức
- Củng cố kỹ năng
- Nhận xét kết quả học tập
- Hướng dẫn chuẩn bị cho buổi học sau
- Nhấn mạnh trình tự thực hiện tạo truy vấn chọn bằng chế độ Design View, các tùy chọn khi tạo truy vấn.
- Trình bày những thao tác cần lưu ý, sai hỏng và cách khắc phục.
- Nhận xét ý thức và kết quả học tập.
- Giao nhiệm vụ cho SV đọc lại kiến thức đã học liên quan đến truy vấn, các loại truy vấn khác.
- Nghe, tự rút ra những kiến thức cần thiết để tạo truy vấn.
- Nghe, tự rút kinh nghiệm.
- Nghe, tự rút kinh nghiệm.
- Nghe, xác định công việc chuẩn bị ở nhà cho buổi học sau.
5 phút
5
Hướng dẫn tự học
- Hướng dẫn tự rèn luyện
Tham khảo tài liệu: Bùi Thế Tâm, Giáo trình Microsoft Access căn bản và nâng cao, NXB Giao thông vận tải, 2005; Nguyễn Sơn Hải. Giáo trình Microsoft Access. Trung tâm Tin học – Bộ Giáo dục và đào tạo.
2 phút
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày 13 tháng 11 năm 2013
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG
BÀI 2: TRUY VẤN DỮ LIỆU
2.2. TẠO TRUY VẤN BẰNG DESIGN VIEW
2.2.1. TẠO TRUY VẤN LỰA CHỌN
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được trình tự tạo truy vấn chọn bằng chế độ Design View;
- Tạo được các truy vấn đáp ứng các yêu cầu lấy dữ liệu từ nhiều bảng, tạo cột mới, sắp xếp, lọc dữ liệu theo điều kiện đơn giản (theo phiếu luyện tập) trong thời gian 10 phút;
- Tích cực chủ động trong quá trình luyện tập cá nhân và hoạt động nhóm để tạo truy vấn bằng chế độ Design View, sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu đơn giản;
NỘI DUNG:
1. Tạo truy vấn lựa chọn.
a. Trình tự tạo truy vấn lựa chọn
(PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP SỐ 1)
Bảng trình tự các bước tạo truy vấn lựa chọn
TT
Nội dung công việc
Thao tác thực hiện
Yêu cầu
1
Bước 1: Ra lệnh tạo một Select query mới
Kích hoạt thẻ Queries:
- Nhấn nút New, chọn Design View, nhấn Ok
- Hoặc nhấp đúp chuột lên dòng Create query in Design view trong cửa sổ Database
2
Bước 2: Chọn những bảng có chứa dữ liệu liên quan
Chọn những bảng, truy vấn có chứa dữ liệu liên quan từ cửa sổ Show Table (nếu không thấy cửa sổ này nhấn nút Show Table trên thanh công cụ)
3
Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query
- Chọn các cột chứa dữ liệu từ các bảng
- Thêm các cột mới
- Lựa chọn hiển thị
- Lựa chọn sắp xếp
- Thiết lập các điều kiện lọc
4
Bước 4: Lưu truy vấn.
- Ấn Ctrl + S hoặc biểu tượng đĩa mềm
5
Bước 5: Sử dụng query vừa tạo.
- Thực thi truy vấn
- Chỉnh sửa truy vấn
b. Một số tùy chọn khi tạo truy vấn lựa chọn
(PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP SỐ 2)
+ Dòng Field: là nơi khai báo danh sách các thông tin (cột dữ liệu) của bảng kết quả.
Có 2 loại thông tin bài toán yêu cầu: thông tin có sẵn từ các trường trên CSDL như canboID, hoten, tencv, phucapcv và thông tin phải được tính theo một biểu thức nào đó như: luongchinh.
Muốn hiển thị trường (field) nào lên query, chỉ việc nhấn đúp chuột lên tên trường đó hoặc dùng chuột kéo tên chúng từ các bảng lên dòng Field.
Với cột luongchinh phải đưa vào query bằng cách tạo một cột mới với một tên gọi được tính bằng một trên dòng Field theo cú pháp như sau: :
+ Dòng Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query. Muốn sắp xếp dữ liệu cho trường nào, thiết lập thuộc tính Sort cho trường ấy. Có 2 giá trị cho thuộc tính Sort: Ascending - sắp xếp tăng dần và Descending - sắp xếp giảm dần. Trường nào đứng trước sẽ được thứ tự sắp xếp trước.
Hình 7. Sắp xếp dữ liệu trên Query
+ Dòng Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra bảng kết quả. Nếu chọn (checked) - dữ liệu sẽ được hiển thị ra bảng kết quả.
Hình 8. Chỉ định trường hiển thị ra bảng kết quả
+ Dòng Criteria/Or: Điều kiện lọc dữ liệu đơn giản trong truy vấn
Khác với bảng (Tables), Queries cung cấp một khả năng lọc dữ liệu khá hoàn chỉnh; Có thể lọc ra những dữ liệu theo những điều kiện phức tạp hơn, đặc biệt có thể chấp nhận những giá trị lọc là các tham biến.
Để lọc dữ liệu, phải thiết lập điều kiện đặt lọc lên vùng Criteria của queries (trong chế độ đang thiết kế).
Các điều kiện nằm trên cùng một dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử AND (và); mỗi dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử OR (hoặc).
2. Luyện tập
(PHIẾU LUYỆN TẬP)
3. Một số lỗi thường gặp và cách khắc phục.
TT
Lỗi thường gặp
Cách khắc phục
1
Chọn thiếu hoặc thừa bảng, truy vấn nguồn
Dữ liệu hiển thị thiếu cột, hoặc lặp lại các dòng không cần thiết.
Thêm các bảng, các truy vấn cần thiết làm nguồn dữ liệu cho truy vấn cần tạo.
Loại bỏ các bảng không liên quan.
2
Lỗi gõ sai biểu thức
Có thể một trong số tên các trường bạn gõ trong biểu thức có chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệt. Ví dụ: trường hesoluong của bạn là he so luong thì phải gõ như sau: [he so luong] – thêm dấu móc vuông vào 2 đầu của tên trường;
3
Gõ không đúng tên trường trong biểu thức
Lỗi này xảy ra khi bạn đã gõ sai tên trường. phải lần tới biểu thức có chứa tên trên và kiểm tra sửa cho đúng với tên trường có trong CSDL. Lỗi này hay xảy ra khi thiết kế bảng đặt tên các trường có chứa dấu cách!
4
Lỗi khi tạo cột mới
Luongchinh = hesoluong * 1150000
Khắc phục:
Luongchinh:hesoluong*1150000
Sai cú pháp tạo cột mới, khi tạo cột mới không dùng dấu =, mà sử dụng dấu :
File đính kèm:
- VP_1 2012 -V3.doc