Bài giảng Toán:Tiết 65 Luyện tập chung

Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:

- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.

- Viết các số theo thứ tự cho biết.

- Xem tranh, tự nêu bài toán rồi gieir và viết phép tính giải bài toán.

II. Đồ dùng:

- Các tranh trong bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán:Tiết 65 Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Dặn hs luôn nhớ để thực hiện hàng ngày. _______________________________________ Ngày soạn : 13/12/2009 Giảng ngày : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Toán:Tiết 68 Kiểm tra định kỳ ________________________________________ Học vần :Tiết 151-152 Bài 72: ut ưt A- Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ut, ưt bút chì, mứt gừng. - Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ngón út, con út, sau rốt. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc và viết: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn. - Đọc câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy vần: Vần ut a. Nhận diện vần: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ut - Gv giới thiệu: Vần ut được tạo nên từ uvà t. - So sánh vần ut với et - Cho hs ghép vần ut vào bảng gài. b. Đánh vần và đọc trơn: - Gv phát âm mẫu: ut - Gọi hs đọc: ut - Gv viết bảng bút và đọc. - Nêu cách ghép tiếng bút (Âm b trước vần ut sau, thanh sắc trên u.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: bút - Cho hs đánh vần và đọc: bờ- ut- bút- sắc- bút - Gọi hs đọc toàn phần: ut- bút- bút chì. Vần ưt: (Gv hướng dẫn tương tự vần ut.) - So sánh ưt với ut. (Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ư và u). c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ - Gv giải nghĩa từ: sút bóng, nứt nẻ. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng -Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới: vút - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngón út, con út, sau rốt - Gv hỏi hs: + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em. + Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào? + Nhà em có mấy anh chị em? + Giới thiệu tên người con út trong nhà em. + Đàn vịt con có đi cùng nhau không? + Đi sau cùng còn gọi là gì? - Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay. c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Gv chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép vần ut. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Thực hành như vần ut. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 5 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 73. _________________________________________ Hát (thày Tạc dậy) ______________________________________ Ngày soạn : 14/12/2009 Giảng ngày : Thứ sáu ngày 18tháng 12 năm 2009 Tập viết :Tiết 15 Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết: mầm non, ghế đệm - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: + Thanh kiếm: Viết tiếng thanh trước, tiếng kiếm sau, dấu sắc trên chữ ê. + Âu yếm: Viết tiếng yếm có dấu sắc trên ê. + Ao chuôm: Viết chữ chuôm có âm h cao 5 li. + Bánh ngọt: Viết tiếng bánh trước có dấu săc trên a, tiếng ngọt có dấu nặng ở dưới o. + Bãi cát: Viết tiếng bãi có dấu ngã trên a, tiếng cát có dấu sắc trên a. - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ ao chuôm, thật thà. - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ trong bài. - Học sinh quan sát Nêu nhận xét - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. 3. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở __________________________________________ Tập viết ;Tiết 16 xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết. - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết: thanh kiếm, âu yếm - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: xay bột, nét chữ, chim cút, con vịt, thời tiết. - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: + xay bột: Viết tiếng xay trước viết bột sau. Tiếng bột có dấu nặng ở dưới ô. + nét chữ: Viết chữ nét trước, viết chữ sau. + kết bạn: Viết tiếng kết trước, có dấu sắc trên ê. Tiếng bạn sau, dấu nặng dưới a. - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ chim cút, con vịt, thời tiết - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ trong bài. - Học sinh quan sát - Nêu nhận xét - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. IV. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở ___________________________________ Thủ công :Tiết 17 Bài 14: Gấp cái ví (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. II. Đồ dùng: - Ví được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn. - Giấy dùng để gấp ví. - Vở thủ công III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu và nêu nhận xét: + Ví có hình gì? + Ví có mấy ngăn? + Ví được gấp từ tờ giấy hình gì? 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp mẫu. - Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát: + Lấy đường dấu giữa: Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật để lấy đường dấu giữa. + Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô, gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật hình ra sau theo bề ngang giấy + Gấp ví: Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví, ta được cái ví đã gấp hoàn chỉnh. - Cho học sinh thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp để tiết sau thực hành trên giấy màu. Hoạt động của hs: - Học sinh quan sát mẫu. - Hs nêu. - Hs nêu. - Hs nêu. - Hs quan sát. - Học sinh thực hành nháp. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học- Sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn hs về chuẩn bị cho giờ sau gấp cái ví. ___________________________________ Sinh hoạt ;Tiết 17 Nhận xét tuần 17 - Kế hoạch tuần 18 A. Mục tiêu - Thấy đợc u khyuết điểm trong tuần - ổn định nề nếp học tập - Học tập nội qui B. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nhận xét các mặt trong tuần - Đạo đức: Hầu nh các em chăm ngoan. - Học tập: Nề nếp dần dần đợc củng cố và ổn định - Các nề nếp hoạt động khác 2. Phổ biến nội qui học tập - Học sinh nhắc lại nội qui và nhớ thực hiện. 4. Bầu hs chăm ngoan:, -Tuyên dương : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -Phê bình : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. Kế hoạch tuần 18 - Phát huy u điểm khắc phục nhợc điểm -Đi học đúng giờ - Chuẩn bị bài đầy đủ - Mạnh dạn hơn trong học tập C. Kết thúc và văn nghệ *****************************************************

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 17.doc
Giáo án liên quan