Bài giảng Toán:Tiết 57 Luyện tập

,Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9.

II. Đồ dùng:

Bảng phụ, bộ học toán.

III. Các hoạt động dạy học

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán:Tiết 57 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực hành : : Bài 1: Lu ý: Học sinh phải viết thẳng cột GV quan sát giúp đỡ học sinh Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập: Chú ý:Hớng dẫn làm theo cột Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: YC học sinh tự làm bài Chữa bài Bài 4: Giáo viên hớng dẫn quan sát tranh Chú ý :Học sinh nêu yêu cầu phép tính thích hợp với mỗi bức tranh Học sinh thực hành tơng tự nh bài phép trừ trong phạm vi 8 và phép trừ trong phạm vi 9. Học sinh đọc thuộc phép tính . Kết hợp trả lời câu hỏi của GV đa ra. 10-1= 10-7= 10-2= 10-6= 10-3= 10-5= 10-4= 10-4= Học sinh nêu yêu cầu bài tập:Tính 10 10 10 10 10 10 10 - - - - - - - 1 2 3 4 5 6 7 __ ___ ___ ___ ___ ___ ___ … …. …. …. ….. …. Học sinh làm bài –tự chữa bài Học sinh nêu yêu cầu bài tập:Tính 9+1= 8+2= 7+3= 6+4= 10-1= 10-2= 10-3= 10-4= 10-8= 10-7= 10-6= 10-5= Học sinh tự nêu cách làm Tính rồi tự viết kết quả Học sinh làm bài-đổi bài kiểm tra Tính : Học sinh làm bài: 10 1 2 4 6 8 10 9 7 5 3 1 -Nhận xét kết quả bài làm. Học sinh nêu tranh bài toán: Có 10 chậu hoa trừ đi 2 chậu hoa. Hỏi còn lại mấy chậu hoa ? 10-2=8 3.Củng cố: Cả lớp cùng chơi trò chơi “Điền số” Nhận xét giờ học . 4.Dặn dò : Về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 _____________________ Học vần:Tiết 147-148 Bài 63: êm em - Học sinh đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc được câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Anh chị em trong nhà. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc và viết: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm . - Đọc câu ứng dụng: Vàng mơ như quả chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy vần: Vần em a. Nhận diện vần: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: em - Gv giới thiệu: Vần em được tạo nên từ e và m. - So sánh vần em với ôm - Cho hs ghép vần em vào bảng gài. b. Đánh vần và đọc trơn: - Gv phát âm mẫu: em - Gọi hs đọc: em - Gv viết bảng tem và đọc. - Nêu cách ghép tiếng tem (Âm t trước vần em sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: tem - Cho hs đánh vần và đọc: tờ- em- tem - Gọi hs đọc toàn phần: em- tem- con tem. Vần êm: (Gv hướng dẫn tương tự vần em.) - So sánh êm với em. (Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là ê và e). c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại - Gv giải nghĩa từ: mềm mại. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết: em, êm, con tem, sao đêm. -Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới: đêm, mềm. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà. - Gv hỏi hs: + Bức tranh vẽ những gì? + Họ đang làm gì? + Em đoán họ có phải là anh chị em không? + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì? + Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối xử với các em như thế nào? + Nếu là em trong nhà, em phải đối xử với anh chị như thế nào? + Ông bà, cha mẹ mong anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào? + Em có anh, chị em không? Hãy kể tên anh chị em trong nhà em cho các bạn nghe? - Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay. c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết: em, êm, con tem, sao đêm. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. - Gv chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép vần emm. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Thực hành như vần em. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 5 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 64. Hát (thày Tạc dạy) _____________________ Soạn ngày:30/11/2009 Giảng ngày:Thứ sáu ngày 04/12/2009 Tập viết:Tiết 13-14 nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện , đom đóm I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ : nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện , đom đóm - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết: cou ong, cây thông,cây thông- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện , đom đóm. - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hớng dẫn từng từ: + nhà trường : Viết tiếng nhà có âm nh đứng trước và âm a đứng sau dấu huyền trên a, tiếnng trường có âm tr đứng trước vần ương đứng sau dấu huyền trên ơ. + buôn làng : Viết buôn trước, tiếng làng sau. + hiền lành: Tiếng hiền trước, dấu huyền trên a tiếng lành có vần anh và dấu huyền trên a. +đình làng : Viết tiếng đình trước, tiếng làng sau. - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ bệnh viện , đom đóm - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ trong bài. - Học sinh quan sát - Nêu nhận xét - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. IV. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở _______________________________ Tập viết Tiết 14 : đỏ thắm mầm non chôm chôm trẻ em ghế đệm mũm mĩm I. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết đúng các từ : đỏ thắm , mầm non , chôm chôm , trẻ em ghế đệm , mũm mĩm - Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. - Viết đúng cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết : con ong, củ gừng - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết: - Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: đỏ tham , mầm non , chôm chôm , trẻ em , ghế đệm , mũm mĩm - Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: + đỏ thắm : Viết tiếng đỏ trước, tiếng thắm sau. + mầm non : Tiếng mầm có chữ m và vần âm cao hai dòng dấu huyền trên â ,tiếng non có chữ n và vần on cao hai dòng + chôm chôm: Tiếng chôm có âm ch và ôm . - Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ : trẻ em , ghế đệm , mũm mĩm. - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở. - Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh. Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng. - Hs đọc các từ trong bài. - Học sinh quan sát - Nêu nhận xét - Hs theo dõi. - Hs viết vào bảng con - Hs ngồi đúng tư thế. - Hs viết vào vở tập viết. IV. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở __________________________ Thủ công:Tiết 15 Bài 13: Gấp cái quạt (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp cái quạt. - Gấp đợc cái quạt bằng giấy. II. Chuẩn bị: - Quạt mẫu, giấy dùng để gấp hình chữ nhật, một sợi chỉ, bút chì thứơc kẻ, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng dụng cụ, và sự chuẩn bị của học sinh. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát - Hớng dẫn lại cách gấp cái quạt một lợt. - Nêu lại cách bôi hồ mặt sau của giấy màu. - Cho hs nêu lại cách gấp quạt. b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành. - Giáo viên nhắc nhở học sinh mỗi nếp gấp phải đợc miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây đảm bảo chắc đẹp. - Cho hs thực hành gấp quạt giấy. - Quan sát giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho hs trng bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dơng. - Nhắc học sinh dán vào vở thủ công. Hoạt động của hs: - Học sinh quan sát. - Hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs thực hành gấp quạt giấy. - Hs bày theo tổ. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh thu dọn giấy vụn trong lớp. - Dặn hs về chuẩn bị giấy màu để cho giờ sau gấp cái ví. ___________________________ Sinh hoạt Nhận xét tuần 15 - Kế hoạch tuần 16 A. Mục tiêu - Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - phương hướng tuần tới B. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nhận xét các mặt trong tuần - Đạo đức: Hầu như các em chăm ngoan. - Học tập: có sự chuẩn bị bài và làm bài tập trước khi đến lớp 2. Phổ biến nội qui học tập - Học sinh nhắc lại nội qui và nhớ thực hiện. 4. Bầu hs chăm ngoan:, 5. Kế hoạch tuần 16 - Phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm - Đi học đúng giờ. -Dành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày 2/12 -Đôi bạn cùng tiến.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1(1).doc
Giáo án liên quan