. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hộ hia dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
II. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
4 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Tiết1 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết1: $ 85: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hộ hia dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
II. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2. Thực hành:
Bài 1(T96): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
? Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
Bài 3(T96): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995.
? Vì sao em chọn số đó?
4. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Bài 5 (T96) (Giảm tải)
3. Tổng kết dặn dò:
- NX giờ học
- .............là chữ số 0
Thể dục
GVbộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
$ 34: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu: HS hiêủ
1. Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của ngời hay vật.
2. VN trong câu kể Ai làm gì? thờng do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II. Đồ dùng:
- 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm đợc ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
- 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
- 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
III. Các HĐ dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thờng gồm 2 BP là BP nào?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1:
- GV chốt ý đúng .
- Mở SGK (T171)
- 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- NX bổ sung.
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau.
b) Yêu cầu 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng.
- Suy nghĩ làm BT vào vở.
- 3 h/s lên bảng.
Câu
1. Hàng trăm con voi... bãi.
2. Ngời các buôn .......nợp.
3. Mấy anh .............rộn ràng.
VN trong câu
Đang tiến về bãi nườm nượp khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN
- Nêu HĐ của người của vật trong câu.
c) Yêu cầu 4
- NX, sửa sai
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu.
ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành.
* GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT.
? VN trong câu có ý nghĩa gì?
3. Ghi nhớ:
? Nêu VD câu kể Ai làm gì?
4. Luyện tập:
Bài 1(T171)? Nêu y/c?
? Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn?
- Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dới VN.
- HS nêu theo ý hiểu.
- 3 HS đọc lớp đọc thầm.
Bà em đang quét sân.
Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sởi nắng.
- Câu 3, 4, 5, 6 ,7.
- 3 h/s làm phiếu.
- NX
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nớc.
Em nhỏ/đùa vui trớc nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rợu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
Bài 2 (T172): ? Nêu yêu cầu?
Nối vào SGK.
- Viết vào vở, đọc BT
- NX.
Đàn cò bay lợn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu?
? Trong tranh những ai đang làm gì?
- Khuyến khích h/s viết thannhf đoạn văn.
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
- HS tự làm bài, dọc bài.
Trong giờ ra chơi, sân trờng thật náo nhiệt. Dới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đoj truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
C. Củng cố - dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau
Tập làm văn
$ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
- 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
III. Các HĐ dạy học:
A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
Bài 1(T172):
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Bài 2(T173)
- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
Bài 3(T173): ? Nêu y/c?
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- NX.
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173).
File đính kèm:
- thu 6 (4).doc