Bài giảng Toán (tiết 9): luyện tập toán

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp học sinh củng cố về

 - Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5

- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, Bộ chữ ghép lớp 1 .

2. Học sinh: Bộ chữ ghép lớp 1

 

doc127 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán (tiết 9): luyện tập toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấu tạo các số trong phạm vi 10 So sánh các số trong phạm vi 10 Viết phép tính để giải bài toán Nhận dạng hình tam giác B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ chữ ghép lớp 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm 5 . . . 4 + 2 8 + 1 . . . 3 + 6 6 + 1 . . . 7 4 - 2 . . . 8 - 3 Cho học sinh dưới lớp làm bảng con GV chấm, Nhận xét 2. Luyện tập: * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài Giáo viên viết lên bảng a. 4 9 5 8 2 10 + - + - + - 6 2 3 7 7 8 b. 8 - 5 - 2 = 10 - 9 + 7 = 4 + 4 - 6 = 2 + 6 + 1 = Cho học sinh làm Giáo viên nhận xét b. Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập Giáo viên ghi đề bài 8 = . . . + 5 9 = 10 - . . . . 10 = 4 + . . . 6 = . . . + 5 GV cho học sinh làm bảng ghép. GV cho điểm nhận xét c. Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu Trong số 6,8,4,2,10 + Số nào lớn nhất + Số nào bé nhất Giáo viên nhận xét * Giải lao: d. Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên ghi tóm tắt cho học sinh nêu phép tính 5 + 2 = 7 Giáo viên nhận xét e. Bài 5: Cho học sinh đọc đề: Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác * Trò chơi: Thi dán hình Chia học sinh ra 4 đội, mỗi đội 1 đại diện Giáo viên phát mỗi em 8 hình tam giác. Học sinh thi nhau dán như hình bài 5 sgk Đội nào dán nhanh, đội đó thắng 3. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập Giờ sau: Kiểm tra - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con a. Tính kết quả theo cột dọc b. Tính kết quả - 2 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Điền số vào chổ chấm - 2 học sinh lên ghép trên bảng - Học sinh làm bảng ghép - 2 học sinh lên bảng làm - Nhận xét - Viết phép tính thích hợp Thứ 6, ngày 30 tháng 12 năm 2005 TOÁN (TIẾT 68): KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 Thứ 2, ngày 02 tháng 01 năm 2006 TOÁN (TIẾT 69): ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: giúp học sinh: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng Biết kẻ đường thẳng qua 2 điểm Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ chữ ghép lớp 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Nhận xét bài 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sách và nói: Trên trang sách có điểm A, điểm B Lưu ý: GV hướng dẫn học sinh đọc B: gọi là bê, C: đọc là xê GV vẽ 2 chấm trên bảng cho học sinh nhìn bảng và nói”Trên bảng có 2 điểm, ta gọi một điểm kia là A, điểm còn lại là B GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB GV chỉ vào đoạn thẳng AB đọc “Đoạn thẳng AB”, gọi học sinh đọc b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: * Giới thiệu cụ thể để vẽ đoạn thẳng GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng * Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng: Dùng bút chấm 1 điểm, rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước , tay phải cầm bút đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB * Giải lao: 3. Thực hành: a. Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong sgk. Chẳng hạn với đoạn thẳng MN, học sinh đọc là: điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN. b. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn. Sau khi nối, cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng c. Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ 4. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Giờ sau: Độ dài đoạn thẳng - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh tự chấm 2 điểm và nối - Học sinh đọc: “Đoạn thẳng AB” - Học sinh lấy thước quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để vbiết mép thước thẳng - Học sinh vẽ một vài đoạn thẳng - Học sinh đọc - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện Thứ 3, ngày 03 tháng 01 năm 2006 TOÁN (TIẾT 70): ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: giúp học sinh: Có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài, ngắn” của chúng Biết so sánh độ dài đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Một vài cái bút dài ngắn khác nhau C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng, 1 em vẽ đoạn thẳng AB, 1 em vẽ đoạn thẳng CD Nhận xét bài 2. Bài mới: a. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng: Giáo viên giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi: “làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn”. Cho học sinh nhìn hình vẽ trong sách và nói được “thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên” và đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB Từ các biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, học sinh nhận ra rằng: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định b. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian: Cho học sinh xem hình vẽ sgk và nói: có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay, nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay Cho học sinh quan sát hình vẽ tiếp theo, hỏi: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn + Giáo viên: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh các ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó * Giải lao: 3. Thực hành: a. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn đếm ô đặt vào mỗi đoạn thẳng, rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng b. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy, rồi ghi số đếm được vào băng giấy + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 4. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Giờ sau: Thực hành đo độ dài - Học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh ghi số vào đoạn thẳng - Học sinh so sánh - Tô màu Thứ 5, ngày 05 tháng 01 năm 2006 TOÁN (TIẾT 71): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn học sinh, bảng đen, vở, bút, chiều dài , rộng của lớp học . . . bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh, que tính, que diêm . . . Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài đoạn thẳng bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn” Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đơn vị “chuẩn” để đo độ dài B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Thước kẻ học sinh, que tính C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng vẽ và so sánh độ dài 2 đoạn AB và CD Nhận xét bài 2. Bài mới: a. Giới thiệu độ dài gang tay: Giáo viên nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của mình b. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay: Giáo viên nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay Sau đó làm mẫu: Giáo viên đưa tay vừa đo vừa hô đo cạnh bảng: một, hai, ba . . . Kết quả cuối cùng đọc to lên cho cả lớp cùng nghe c. Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng bước chân: Giáo viên nói: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân Sau đó làm mẫu và đọc to kết quả cho cả lớp nghe * Giải lao: 3. Thực hành: a. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là “gang tay” Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là bước chân Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân và nêu kết quả c. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo 4. Hoạt động hỗ trợ: Hãy so sánh độ dài bước chân của em với độ dài bước chân của cô giáo bằng phấn gạch trên nền nhà Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hằng ngày 5. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Giờ sau: Một chục, tia số - Học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hành đo bằng gang tay - Học sinh đọc đo cạnh mặt bàn bằng gang tay - Học sinh thực hành đo độ dài (chiều dài, chiều rộng) lơp shọc bằng bước chân - Đây là những đơn vị đo chưa chuẩn Thứ 6, ngày 06 tháng 01 năm 2006 TOÁN (TIẾT 72): MỘT CHỤC, TIA SỐ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: giúp học sinh Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục Biết đọc và ghi số trên tia số B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Nhận xét bài 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Một chục Cho học sinh xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là một chục quả Học sinh đếm số que tính trong một bó que tính và nói số lượng que + 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? Hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? ghi 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? b. Giới thiệu: Tia số Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0) , các vạch cách đều nhau ghi số": mỗi điểm (mỗi cạnh) ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Co sthể dùng tia số cho việc so sánh số, số bên trái thì bé hơn các số bên phải nó, số bên phải thì lớn hơn các số bên trái nó. 3. Thực hành: a. Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ một chục chấm tròn b. Bài 2: Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình vẽ, khoanh vào một chục con đó c. Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 4. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Chuẩn bị vở cho học kỳ 2

File đính kèm:

  • docGiao an toan hoc ca nam.doc