Mục tiêu :
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng
II/ Đồ dùng dạy học : Thước và bút chì
III/ Các hoạt động dạy và học :
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán : tiết 66 điểm- Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : Thứ hai Tuần 18
Toán : Tiết 66 ĐIỂM- ĐOẠN THẲNG.
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng
II/ Đồ dùng dạy học : Thước và bút chì
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ :
-Đọc,viết các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
-Đọc bảng cộng, bảng trừ trong PV 10
2-Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm, đoạn thẳng
- GV vẽ 2 điểm lên bảng
. .
điểm A điểm B
Sau đó nối 2 điểm lại và nói : « nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB »
-GV hướng dẫn cách đọc ( B : đọc là bê, C đọc là xê, D : đọc là đê, M :đọclà mờ,N : đọc là nờ )
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
-GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
+ thước thẳng
-GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau :
Bước 1 : Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm.
Bước 2 : Đặt mép thước qua điểm A và Bvà dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút , đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu thước trược nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B
Bước 3 : Nhấc thước và bút ra.Trên mặt giấy cho đoạn thẳng AB.
Hoạt động 3 : Luyện tập- thực hành
Bài 1 : Đọc tên các điểm
Bài 2 : Vẽ đoạn thẳng
Bài 3 : Nêu số đoạn thẳng có trong hình
3. Củng cố, dặn dò :
- Chỉ và nói tên điểm, đoạn thẳng
- Đọc tên đoạn thẳng
- HS lên bảng viết
- HS xem hình và nêu : điểm a, điểm bê
- HS đọc : đoạn thẳng AB
- HS đọc các điểm B, C, D, M, N…..
- HS lấy thước thẳng , dùng ngón tay di động trên mép thước để biết mép thước thẳng
-HS theo dõi rồi vẽ một vài đoạn thẳng
-HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK
-HS thực hành nối 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK), rồi đọc tên từng đoạn thẳng .
-HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ ( SGK )
Ngày dạy : Thứ ba Tuần 18
Toán : Tiết 67 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I/ Mục tiêu :
-Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
-Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp .
II/ Đồ dùng dạy học : một vài cái bút, thước hoặc que tính (dài ngắn màu sắc khác nhau).
III/ H Đ D H :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ :
- Nhìn hình vẽ nêu tên đoạn thẳng , số lượng đoạn thẳng
- Vẽ điểm, đoạn thẳng
2-Bài mới :
Hoạt động 1 :Dạy biểu tượng « dài hơn, ngắn hơn » và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng
-GV giơ 2 chiếc thước
+Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ?
-Gợi ý cho HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau , rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
+ So sánh 2 đoạn thẳng
A B
C D
Hoạt động 2 :So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng
-GV nói : « Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay, ô vuông ».
-GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát
+ So sánh 2 đoạn thẳng bằng ô vuông
Hoạt động 3 :Thực hành
Bài 1 : So sánh độ dài 2 đoạn thẳng
Hướng dẫn HS so sánh từng cặp hai đoạn thẳng
Bài 2 : Ghi số thích hợp
Hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3 : Tô màu
3.Củng cố - dặn dò :
-Thực hành đo độ dài
- HS lên bảng thực hiện
-HS xem thao tác mẫu của GV
-HS thực hành so sánh trước lớp với 2 cây thước , 2 que tính
-Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD
-Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB
-HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng:
Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ
Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN
-HS đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng
+So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất
+Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
Ngày dạy : Thứ năm Tuần 18
Toán : Tiết 68 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.
I/ Mục tiêu :
- Biết đo độ dài bằng gang tay , sải tay, bước chân
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học, lớp học
II/ Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, que tính và bút chì
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ :
-So sánh độ dài 2 cây thước, 2 cây bút chì
-So sánh độ dài 2 đoạn thẳng
2-Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài bằng gang tay
GV nói “Gang tay là độ dài ( khoảng cách ) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”
-GV làm mẫu sau đó yêu cầu HS thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay,bước chân
- GV nói : “hãy đo cạnh bàn bằng gang tay”
GV làm mẫu
- GV nói : “ Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân”
Chú ý : Bước chân vừa phải thoải mái , không cần gắng sức. Có thể vừa bước đều vừa đếm
Hoạt động 3:Thực hành
1. Đo dộ dài bằng gang tay
2. Đo độ dài bằng bước chân
3. Đo độ dài bằng que tính
3.Củng cố - Dặn dò:
+ Vì sao ngày nay người ta không dùng gang tay, bước chân để do độ dài ?
Đo độ dài đoạn thẳng
HS đọc đề
HS xác định độ dài gang tay của mình bằng cách chấm một điểm nơi đặt ngón tay cái một diểmnơi đặt ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được một đoạn thẳng ABvà nói : “độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”
HS thực hành đo độ dài bằng gang tay
- HS thực hành
-HS nhận biết đơn vị đo độ dài bằng gang tay, bước chân, que tính
+... vì đây là đơn vị đo “chưa chuẩn”
Ngày dạy : Thứ sáu Tuần 18
Toán : Tiết 69 MỘT CHỤC TIA SỐ.
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết ban đầu về 1 chục
- Biết quan hệ giữa chục và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị
.- Biết đọc và viết số trên tia số
II/ Đ D D H : Tranh vẽ , bó chục que tính, bảng phụ.
III/ H Đ D H :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ :
-
2-Bài mới
Hoạt động 1 :Giới thiệu « Một chục »
GV nêu :10 quả còn gọi là 1 chục quả.
GV hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
GV hỏi : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
Ghi : 10 đơn vị = 1chục
+1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số
GV vẽ tia số rồi giới thiệu :
Đây là tia số . Trên tia số có một điểm gốc là 0 ( được ghi số 0) . Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi một số , theo thứ tự tăng dần.
( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9, 10 )
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số : Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó ; số ở bên phải thì lớn hơn các số ở bên trái nó .
Hoạt động 3 :Luyện tập
Bài 1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
Bài 2 : Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình vẽ khoanh vào 1 chục con vật đó .
( Có thể lấy 10 con vật nào để vẽ bao quanh cũng được )
Bài 3 : Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần .
3.Củng cố, dặn dò :
- Viết các số vào tia số .
- xem bài sau « mười một , mười hai »
HS xem tranh , đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
.......gọi là 1 chục que tính
......gọi là 1 chục
+ 1 chục bằng 10 đơn vị .
HS theo dõi
HS đếm và vẽ thêm làm phiếu bài tập.
HS làm vào vở bài tập
Tổ chức dưới hình thức trò chơi.
HS thi đua viết .
File đính kèm:
- tuan 18.doc