. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, phép trừ, cộng số "0", trừ hai số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Tính trừ, cộng thành thạo
3. Thái độ: Say mê học tập.
II- Đồ dùng:
Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán : tiết 45: luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: en, ên.
- đọc SGK.
- Viết: en, ên, lá sen, con nhện.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: in và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “pin” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “pin” trong bảng cài.
- thêm âm p trước vần in.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- đèn pin.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “un”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ:nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới .
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “in, un”, tiếng, từ “đèn pin, con giun”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- đàn lợn đang nằm.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: chín, ủn ỉn.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- bạn đang xin lỗi cô.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Nói lời xin lỗi
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: iên, yên.
Ngày soạn : 08 tháng 11 năm 2009.
Ngày giảng :Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009.
Tiếng Việt : Tiết 117-118
Bài 49: iên, yên (T100)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của vần “ iên, yên”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Biển cả.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học, yêu quý thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: in, un.
- đọc SGK.
- Viết: in, un, đèn pin, con giun.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: iên và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “điện” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “điện” trong bảng cài.
- thêm âm đ đứng trước vần iên, thanh nặng dưới âm ê.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- đèn điện.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “yên”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: yên ngựa, yên vui.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “iên, yên”, tiếng, từ “đèn điện, con yến”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- đàn kiến đang xây nhà.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: kiến, kiên.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- biển.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Biển cả.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uôn, ươn.
Toán: Tiết 48:
Luyện tập (T67).
I. Mục tiêu:;
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ trong phạmvi các số đã học, cộng, trừ với số 0.
2. Kỹ năng: Làm tính cộng, trừ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống.
3. Thái độ: Say mê học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 5.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
Tính: 6 – 4 = 4 + 0 =
- làm bảng con
4 + 2 = 6 – 2 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả, em còn lại đổi bài chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Chốt: Viết kết quả ?
- tính cột dọc
- kiểm tra và nhận xét bài bạn làm
- thẳng cột số
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
Chốt: Nêu cách tính?
- tính
- làm vở, sau đó nhận xét bài của bạn
- tính từ trái sang phải
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi hs trung bình chữa bài
Chốt: Mũi nhọn của dấu luôn quay về số nào ?
- điền dấu
- làm bài và nhận xét bài làm của bạn
- số bé hơn
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi hs khá chữa bài.
- điền số
- làm bài và nhận xét bài làm của bạn
Bài 5: HS tự nêu đề toán, sau đó viết phép tính thích hợp
- Gọi HS nêu đề toán khác?
- viêt phép tính phù hợp với đề toán của bạn.
- viêt phép tính khác.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5')
- Đọc lại bảng cộng, trừ 6.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép cộng phạm vi 7.
Ngày soạn : 09 tháng 11 năm 2009.
Ngày giảng :Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009.
Tiếng Việt:iết 119-120.
Bài 50: uôn, ươn (T102)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo của vần “uôn, ươn”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học, yêu quý loài vật.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: iêu, yêu.
- đọc SGK.
- Viết: iêu, yêu, đèn điện, con yến.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: uôn và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “chuồn” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chuồn” trong bảng cài.
- thêm âm ch đứng trước vần uôn, thanh huyền trên đầu âm ô.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- chuồn chuồn
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “ươn”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: ý muốn, con lươn.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uôn,ươn”, tiếng, từ “chuồn chuồn, vươn vai”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chuồn chuồn bay trên giàn thiên lí
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: chuồn chuồn, lượn.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- chuồn chuồn, châu chấu
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
Hát
**************************************
____________________________________________________
File đính kèm:
- giao an lop 1Tuan 12.doc