Mục tiêu:
- HS biết cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh các số từ 111 đến 200.
- Rèn KN đọc viết và so sánh số.
- GD HS chăm học toán.
16 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán tiết 141: các số từ 111 đến 200, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
811
- Ta cần so sánh các số.
- HS làm nháp
- 121; 217; 357; 800; 901; 1000.
- Nêu KQ
-HS đọc đề.
- cây chuối cao 2m . Cây na cao hơn cây chuối 9m
- Cây na cao bao nhiêu mét?
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cây na cao là:
2 + 9 = 11( m)
Đáp số: 11 mét.
- HS đồng thanh.
Tuần 30
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 146: kilômét.
A- Mục tiêu:
- HS biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn, độ dài kilômét.Hiểu được mqh giữa kilomét và mét. Thực hiện các phép tính với km.
- Rèn KN nhận bết và tính toán với km.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Bản dồ Việt Nam.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Điền số:
1m =.....cm
1m = ....dm
...dm = 100cm.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới.
a) HĐ 1: Giới thiệu kilomét( Km).
- GV GT: Các em đã được học các đơn vị đo độ dài là cm; dm; m. Trong thực tế ta phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường, con sông...Người ta dùng đến những đơn vị lớn hơn mét là kilomét. Kilômét viết tắt là : Km.
- Ghi bảng: 1 km = 1000m
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
* Bài 2:
- Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
- Quãng đường từ B đi quaC đến D dài bao nhiêu km?
- Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu km?
* bài 3:
- Gv treo lược đồ
- GV GT các quãng đường
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4:
- GV đọc từng câu hỏi
+ Cao Bắng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn?
+ Quãng đường nào dài hơn?
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN tìm độ dài quãng đường từ Việt Trì đi Hà Nội?
- Hát
- 3 HS làm
- Nhận xét
- HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài- Nêu KQ
- 23 km
- 90 km
- 65 km
- HS quan sát
- HS chỉ lược đồ và đọc tên , đọc độ dài các quãng đường.
- HS nêu miệng
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế dài hơn từ Hà Nội đi Vinh.
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 147: milimét
A- Mục tiêu:
- HS biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài milimét. Hiểu mqh giữa mm, cm, dm, m.
- Rèn KN nhận biết đơn vị milimét.
- GD HS chăm học toán để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Thước chia milimét.
C- Các hoạt động nối tiếp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Điền dấu >; <; =
267km....267km
324km ... 322km
278 km...278 km
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu Milimét.( mm)
- GV GT: Các em đã được học các đơn vị đo độ daì là cm, dm, m, km. Hôm nay các em được làm quen với đơn vị đo độ dài nhỏ hơn cm đó là milimet
- Milimét kí hiệu là: mm
- Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ là độ dài 1 mm
- Ghi bảng : 10mm = 1cm
1m = 1000mm
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Chấm bài, đánh giá.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- 1km = ...m 1m = ....dm
- 1dm = ...cm 1cm =....mm Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- 3 HS làm
- Nhận xét, bổ xung
- HS đọc- HS quan sát thước kẻ có vạch chia mm.
- 10 phần bằng nhau
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Hs tự làm bài- Đổi vở- Kiểm tra
- Nêu KQ
- HS quan sát sgk
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là
24 + 16 + 28= 68( mm)
Đáp số: 68mm
- HS nêu KQ
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 148: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cốvề tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài m; km, mm.
- Rèn Kn tính và giải toán với số đo độ dài
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Thước chia vạch mm
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yêú:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
1cm = ...mm 10mm = ....m
1 m = ...mm 3cm = ......mm
- Chữa bài, cho điểm
3/ Luyện tập- thực hành
* Bài 1:
- các phép tính trong bài là phép tính ntn?
- Ta thực hiện ntn?
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ đường đi cần tìm. Y/c HS làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Bác thợ may dùng bao nhiêu mét vải?
- 15 m may được mấy bộ quần áo?
- 5 bộ quần áo giống nhau nghĩa là ntn?
- làm thế nào tính được 1 bộ may hết?m
- Chọn ý nào?
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Đánh giá bài học
- Ôn lại bài.
- Hát
- 4 HS làm- Lớp làm nháp
- HS làm nháp
- Các phép tính với số đo độ dài
- Ta thực hiện bình thường sau đó ghi đơn vị vào KQ
- Nêu KQ
- HS đọc dề
- HS làm vở
Người đó đã đi số kilômét là:
18 + 12 = 30( km)
Đáp số: 30 km
- 15 m vải
- 5 bộ quần áo như nhau
- Mỗi bộ quần áo đều có số mét vải như nhau. Thực hiện phép chia 15m : 5 =3m
- Chọn ý C. Khoanh vào ý C
- HS đọc đề
- HS nêu
- Làm vở
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 149: viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
A- Mục tiêu:
- Ôn luyện cách đếm số, so sánh số. Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Rèn KN phân tích số.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Điền số?
220, 221,...,..., 224,...,...228,229.
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Ghi bảng số: 375- Hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Dựa vào đó ta viết thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
- 300 là giá trị của hàng nào?
- 70 là giá trị của hàng nào?
- 5 là giá trị của hàng nào?
* Tương tự yêu cầu HS phân tích số sau:
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
b) Luyện tập:
* Bài 1, 2:
- Đọc các tổng vừa viết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- GV: Để tìm tổng đúng ta cần phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Sau đó nối tổng với số.
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại cách phân tích số.
- Hát
- HS làm bảng con
- 1 HS làm trên bảng
- Gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị
- 300 là giá trị của hàng trăm
- 70( 7 chục ) là giá trị hàng chục
- 5 là giá trị hàng đơn vị
- HS viết và đọc
- HS tự làm bài- Đổi vở - Kiểm tra
- Đọc các tổng vừa viết được
- Tìm tổng tương ứng với số
- HS làm bài vào phiếu HT
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 150: phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 theo cột dọc.
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
+ Phân tích thành tổng:
234, 230, 405
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD cộng các số có 3 chữ số
( Không nhớ)
- GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm ntn?
- Ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253
- Vậy tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng ?
* Nêu cách đặt tính theo cột dọc:
- Ta viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. Cộng từ phải sang trái.( Như SGK)
(b) HĐ 2: Luyện tập
Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Các số trong bài là số ntn?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét, giờ
- Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
- Lớp làm nháp
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông
- 326 + 253 = 579
326
+
253
579
- HS nêu cách cộng
- HS tự làm bài- Nêu KQ
- Lớp làm vở
832 257 641
+ + +
152 321 307
984 578 948
- HS tính nhẩm sau đó nêu KQ
- Các số trong bài là số tròn trăm
Toán ( Tăng)
Ôn đơn vị đo độ dài: kilômét
A- Mục tiêu:
- Củng cố về kí hiệu, tên gọi độ lớn của đơn vị đo độ dài km và mối quan hệ giữa km và m. Thực hiện tính cộng , trừ với km, Tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn KN tính toán với số đo đọ dài
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Điền số?
1 km = .....m 6000m = ....km
3 km =.....m 10000m = ....km
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
Điền dấu >; <; =
267km....267km
324km ... 322km
278 km...278 km
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Ta thực hiện tính ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- 1km = .....m
- 1000m = ...km
+ Ôn lại bài
- Hát
- HS làm phiếu HT- 4 HS chữa
1 km =1000m 6000m = 6km
3 km =.3000m 10000m = 10km
- HS làm nháp:
267km.=...267km
324km >... 322km
278 km =...278 km
- HS đọc
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28= 68(km)
Đáp số: 68km
- Ta tính bình thường sau đó ghi đơn vị vào KQ
25 km + 75 km = 100km
67 km - 59 km = 8 km
................
Toán ( Tăng)
ôn: viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về phân tích cấu tạo số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Rèn KN phân tích số cho HS
- GD HS chăm học
- B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Để tìm tổng đúng ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: Viết theo mẫu
Mẫu: 458 = 400 + 50 + 8
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ đường đi cần tìm. Y/c HS làm bài vào phiếu HT
38km 22km
A B C
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Ôn lại bài.
- Tìm tổng tương ứng với số
- Để tìm tổng đúng ta cần phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Sau đó nối tổng với số.
- HS làm phiếu HT
- Nêu KQ
- HS làm vào vở
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- HS đọc đề
- HS làm phiếu HT
Bài giải
Người đó đã đi số kilômét là:
38 + 22 = 60( km)
Đáp số: 60 km
File đính kèm:
- TOAN 2- Tuan 29+ 30.doc