Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán tiết 116: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 116: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND bài 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
* Bài 3:
- treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm bài vào phiếu HT
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS nêu
- Hs nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
12 : 3 = 4( kg)
Đáp số: 4 kg
- HS nêu
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 117: bảng chia 4
A- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Tương tự bài 2
4/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
x = 18 : 2 x = 27 : 3
x = 9 x = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 118: một phần tư
A- Mục tiêu:
- Bước đầu HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 1/4
- Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 1/4
- GD HS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4
- Đánh giá, cho điểm.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 1/4
- Đó là hình A, B, C
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 119: luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4: Tương tự bài 3
* Bài 5:
- Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10( học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 120: bảng chia 5
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 3 : Tương tự bài 2
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- Hát
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
15 : 5 = 3( bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
Toán ( Tăng)
ôn tìm một thừa số của phép nhân
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. Trình bày thành thạo cách giải bài toán có lời văn
- Rèn KN tìm thừa số của phép nhân
- GD HS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2
- BT yêu cầu gì?
- x là gì trong phép tính của bài.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài3:
- Đọc đề?
- Có bao nhiêu HS ngồi học?
- Mỗi bàn có mấy HS?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hs tự làm bài
- Nêu KQ
- Tìm x
- x là thừa số chưa biết
trong phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
x x 3 = 12 3 x x = 21
x = 12 : 3 x = 21 : 3
x = 4 x = 7
- Hs đọc đề
- Có 20 học sinh ngồi học
- Mỗi bàn có 2 học sinh
- Phép chia: 20 : 2
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở
Bài giải
Số bàn học có là:
20 : 2 = 10
Đáp số: 10 bàn
- HS nêu thuộc lòng
Toán( Tăng)
ôn bảng chia 4; bảng chia 5; một phần tư
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 4, bảng chia 5 và 1/4 của đơn vị. Giải thành thạo các bài tóan có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia4 và bảng chia 5 bằng cách lên nhúp phiếu
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 4:Treo bảng phụ
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 5:
- Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Đọc đồng thanh bảng chia 4, chia 5?
* Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Hát
- HS thi đọc( cá nhân- nhóm)
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
15 : 5 = 3( bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
- HS nêu- Đó là hình A, B, C
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
File đính kèm:
- Tuan 24.doc