Bài giảng Toán luyện tập chung tuần 17

Mục tiêu :

 Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán (Bài tập cần làm: bài 1 (cột 3, 4; Bài 2, bài 3)

II/ Đồ dùng dạy học

- GV: Sách giáo khoa, tranh, bộ đồ dùng học toán, vật mẫu

- HS: SGK, bảng, vở, bút, thước, Bộ đồ dùng học toán

 

doc17 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán luyện tập chung tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t. 5. Dặn dò , nhận xét: Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài Độ dài đoạn thẳng Nhận xét lớp. Hát vui. Học sinh trả lời Hoc sinh lên bảng làm Học sinh nhận xét Học sinh đọc tựa bài HS theo dõi Học sinh mở sách quan sát Điểm A, điểm B Học sinh nhắc: đoạn thẳng AB. Học sinh quan sát HS thực hành vẽ ở bảng con, vở. HS nhận xét. Đọc tên điểm và đoạn thẳng Học sinh đọc cn. Điểm M, điểm N Đoạn thẳng MN. Điểm C, điểm D Đoạn thẳng CD. Điểm K, điểm H. Đoạn thẳng KH. Điểm P, điểm Q. Đoạn thẳng PQ. Điểm X, điểm Y. Đoạn thẳng XY. Nhận xét bạn. Dùng thứơc thẳng và bút để nối Nhìn và đọc cn. Học sinh làm bài SGK. Dùng thước thẳng và bút để nối thành HS làm vào SGK A B C B C Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng Học sinh quan sát và nêu. Học sinh nêu số đoạn thẳng có trong hình. Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng . O A B M H K D C N P G L .....4.... ...3.... ....6..... HS nhận xét Điểm. Đoạn thẳng Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng Thứ tư: 21/12/ 2011 Tiết 3 TOÁN ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. (PPCT Tiết: 70) I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hay gián tiếp (Bài tập cần làm: bài 1 bài 2, bài 3) II/ Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, tranh, bộ đồ dùng học toán, vật mẫu HS: SGK, bảng, vở, bút, thước, Bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Trật tự lớp 2. KT bài củ: Điểm , đoạn thẳng Tiết học toán trước em học bài gì? Cho học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng Giáo viên nhận xét . 3. Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Để nắm được kiến thức mới. Hôm nay cô dạy các em bài Độ dài Đoạn thẳng Giáo viên ghi tựa bài 3.2/ Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh hai chiếc thước. Cho học sinh so sánh 2 que tính khác nhau. Giáo viên nhận xét. Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay. Học sinh xem hình vẽ ở SGK, nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn. A B Ÿ Ÿ C D Ÿ Ÿ Cho HS so sánh độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1. a/ b/ A B M N Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ C D B Q Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ c/ d/ R H K Ÿ Ÿ U Ÿ Ÿ L M V S 3.3/ So sánh gián tiếp: Ta có 2 cái thước, muốn so sánh xem cái thước nào dài hơn, cái thước nào ngắn hơn ta làm thế nào? Cho HS đo bàn học bằng gang tay Cho HS quan sát trong SGK Đoạn thẳng nào dài hơn? Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. Nghỉ giữa giờ 3.4/ Thực hành: Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng, rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. Cho biết đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất GV nhận xét Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy. So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó. GV nhận xét 4/ Củng cố : Hôm nay, các em học toán bài gì? Cho học sinh so sánh 2 đoạn thẳng - Giáo viên nhận xét. 5/ Dặn dò: Về nhà các em xem lại bài. Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài Nhận xét lớp. Hát vui. Học sinh trả lời Hoc sinh lên bảng làm Học sinh nhận xét Học sinh đọc tựa bài Học sinh nêu theo ý hiểu. Học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cánh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn Học sinh so sánh. Học sinh nhận xét HS theo dõi Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. a/ Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. b/ Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN. Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ. c/ Đoạn thẳng UV ngắn hơn đoạn thẳng RS. Đoạn thẳng RS dài hơn đoạn thẳng UV. d/ Đoạn thẳng LM ngắn hơn đoạn thẳng HK. Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM. Ta có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay. HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn Đoạn thẳng ở dưới dài hơn Vì đoạn thẳng ở trên được 1 ô vuông, đo đoạn thẳng ở dưới được 3 ô vuông. Hát vui HS làm vào SGK. Nêu độ dài của từng đoạn thẳng: 1, 2, 4, 7, 5, 3. HS nêu Học sinh nhận xét HS làm vào SGK. Tô màu vào băng giấy dài 5 ô. Học sinh nhận xét Độ dài đoạn thẳng. Đại diện HS. Học sinh nhận xét Thứ năm: 22/12/ 20101 Tiết 3 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (PPCT Tiết: 71) I / Mục tiêu: - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài, bảng lớp học, bàn học, lớp học (BT cần làm: thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân) II/ Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, tranh, bộ đồ dùng học toán, vật mẫu HS: SGK, bảng, vở, bút, thước, Bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Trật tự lớp 2. KT bài củ: Độ dài đoạn thẳng Tiết học toán trước em học bài gì? Cho học sinh lên bảng dùng thước đo độ dài đoạn thẳng Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Để nắm được kiến thức mới. Hôm nay cô dạy các em bài Thực hành đo độ dài. Giáo viên ghi tựa bài 3.2/ Giới thiệu độ dài gang tay: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. 3.3/ Hướng dẫn cách đo: Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay: Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng; Co ngón cái về trùng với ngón giữa, rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng. Cho HS thực hành đo cạnh bàn Chú ý: Độ dài gang tay của mỗi người khác nhau. GV nhận xét Nghỉ giữa giờ. 3.4/ Cách đo bằng bước chân: Giáo viên làm mẫu: Đứng chụm hai chân bằng nhau; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước và đếm một bước, tiếp tục như vậy đến hết bục giảng. Cho HS thực hành và nêu độ dài đo được. GV nhận xét 3.5/ Thực hành : Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo. Thước kẻ dài Gang tai Độ dài bảng Độ dài phòng học Trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét. 4/ Củng cố: Hôm nay, các em học toán bài gì? Cho học sinh đo bàn bằng gang tay Giáo viên nhận xét. 5/ Dặn dò: Về nhà các em xem lại bài. Chuẩn bị bài: Một chục tia số Nhận xét lớp. Hát vui. Học sinh trả lời Hoc sinh lên bảng làm Học sinh nhận xét Học sinh đọc tựa bài Học sinh sát định độ dài gang tay của mình Học sinh quan sát . Học sinh quan sát và lên thực hành. Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được. Học sinh nhận xét Hát vui. Học sinh quan sát. Học sinh lên thực hành. Học sinh nhận xét Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính… Học sinh thực hành. Học sinh nhận xét Thực hành đo độ dài. Đại diện HS. Học sinh nhận xét Thứ sáu: 23/12/ 2011 Tiết 1 TOÁN MỘT CHỤC. TIA SỐ (PPCT Tiết: 72) I/ Mục tiêu: Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị ; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. II/ Đồ dùng. GV: Sách giáo khoa, tranh, bộ đồ dùng học toán, vật mẫu HS: SGK, bảng, vở, bút, thước, Bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Trật tự lớp 2. KT bài củ: Độ dài đoạn thẳng Tiết học toán trước em học bài gì? Cho học sinh lên thực hành đo trước lớp Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Để nắm được kiến thức mới. Hôm nay cô dạy các em bài Một chục. Tia số Giáo viên ghi tựa bài 3.2/ Giới thiệu “Một chục” cho HS xem tranh và đếm quả trên cây Trên cây có mấy quả? 10 quả hay còn gọi là 1 chục Cho HS lấy ra 10 que tính ra đếm Có mấy que tính 10 que tính hay còn gọi là mấy chục que tính ? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục 1 chục bằng mấy đơn vị? Cho HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đơn vị 3.3/ Giới thiệu Tia số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể nhìn vào tia số có so sánh gì giữa các số Số bên trái thì bé hơn hay lớn hơn số ở bên phải ? Số ở bên phải thì bé hơn hay lớn hơn số ở bên trái? GV nhận xét Nghỉ giữa giờ. 3.4/ Thực hành : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu ●● ●● ●● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●● ●● ●● ●● Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. Cho HS làm bài vào SGK GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con. GV làm mẫu ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ ÿ Cho HS làm bài vào SGK GV nhận xét sửa sai Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu 0 ……………………………………… 10 Các em phải viết theo thứ tự như thế nào? Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. Cho HS làm bài vào SGK 1 HS lên bảng viết số GV nhận xét sửa sai 4/ Củng cố: Hôm nay, các em học toán bài gì? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? Điểm đầu của tia số là số mấy? Giáo viên nhận xét. 5/ Dặn dò: Về nhà các em xem lại bài. Chuẩn bị bài: Mười một mười hai Nhận xét lớp. Hát vui. Học sinh trả lời Hoc sinh lên bảng làm Học sinh nhận xét Học sinh đọc tựa bài HS xem tranh và đếm quả 10 quả 10 que tính 1 chục que tính 1 chục 10 đơn vị HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Học sinh theo dõi Số bên trái thì bé hơn số ở bên phải Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái Học sinh nhận xét Hát vui. Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn Học sinh làm bài SGK Học sinh nhận xét Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu) HS theo dõi Học sinh làm bài SGK Học sinh nhận xét Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số Viết số theo thứ tự tăng dần từ bé đến lớn Học sinh làm bài SGK HS lên bảng viết số Học sinh nhận xét Một chục. Tia số 1 chục 10 đơn vị Số 0

File đính kèm:

  • docToán Tuần 17-18.doc
Giáo án liên quan