Bài giảng Toán bài Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

a) Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.

- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs

b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ.

 

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán bài Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giátrị biểu thức. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: + Có bao nhiêu viên gạch ? + Dược xếp vào mấy lò nung? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch ở mỗi lò là: 9345 : 3 = 3115 (viên) Đápsố: 3115 viên. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì ở mỗi thùng là: 1020 : 5 = 204 (gói) Số gói mì ở mỗi 8 thùng là: 204 x 8 = 1632 (gói) Đáp số : 1632 gói. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch một xe được là: 5640 : 3 = 1880 (viên) Số viên gạch 2 xe chở được là: 1880 x 2 = 3760 (viên) Đáp số : 3760 viên gạch. Bài 4: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 = 805 x 3 = 345 x 8 = 2415 = 2760 PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Có 9345 viên gạch. Xếp vào 3 lò nung. Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs: Có 5640 viên gạch được chở trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch? Một Hs lên bảng sửa bài. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trả lời. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai em Hs lên bảng sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết cách tính giátrị biểu thức. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: + Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Số tiền mua một cái bút bì là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Số tiền mua 4 cái bút bi là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) Đáp số: 4800 đồng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số viên gạch lát một căn phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên) Số viên gạch lát 5 căn phòng là: 415 x 5 = 2075 (viên) Đáp số: 2075 viên gạch. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài. - Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào. - Gv nhận xét, chốt lại: 1 giờ = 9 km. 2 giờ = 28 km. 4 giờ = 36 km. 3 giờ = 27 km. 45 km = 5 giờ. Bài 4: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4. 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Hết 7200 đồng. Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? . Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trả lời. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai em Hs lên bảng sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài2, 3. Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Toán Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Biết đổi tiền. - Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc. - Mục tiêu: Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc, a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: + Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? - Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.. - Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000. + Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000. + Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs làm bài mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại + Con heo thứ 1: 6200 đồng. + Con heo thứ 2: 7200 đồng. + Con heo thứ 3: 6400 đồng. + Con heo thứ 4: 2800 đồng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền nhất là: 9000 đồng. b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng. c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Hs quan sát . Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên. Một vài Hs đứng lên nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3 nối tiếp nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs làm bài vào VBT. Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docT- tuan 25.doc
Giáo án liên quan