Bài giảng Toán 4 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000 (Tiết 2) - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 4 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000 (Tiết 2) - Lường Thị Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trò chơi
TÌM TRỨNG
KHỦNG LONG Tính nhẩm:
8 000 + 9 000 = ?
17 000 Tính giá trị biểu thức:
56 554 – (19 233 – 2 533) = ?
34 688 34 788 35 788 ..?.. + 714 = 6 250
5 536 5 546 6 536 (Tiết 2) 1 Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
80 000 : 2 6 000 x 4
= 40 000 = 24 000
5 000 x 8 90 000 : 3 20 000 x 2
= 40 000 = 30 000 = 40 000 2 Đặt tính rồi tính
5 071 x 9 17 218 x 4
56 472 : 8 91 503 : 7 5 071 x 9 17 218 x 4
5 071 17
x
9 x 2184
45 639 68
Lưu ý: 872
Đặt tính thẳng cột.
Khi tính luôn lưu ý việc “có
nhớ”. 56 472 : 8 91 503 : 7
56 472 8 91 503 7
0 4
7059 21 13071
47 0 5
72 50
0 13
6 3 Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào
vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó chia đều cho 5 xã.
Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào
3 vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó chia đều cho 5 xã.
Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tóm tắt Bài giải
Có: 4 xe ô tô Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:
Mỗi xe: 4 500 kg 4 500 x 4 = 18 000 (kg)
Chia đều cho 5 xã Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:
Mỗi xã: ..kg? 18 000 : 5 = 3 600 (kg)
Đáp số: 3 600 kg gạo. 4 Tính giá trị của biểu thức
a) 6 000 x 5 : 3 b) 13 206 x (36 : 9)
= 30 000 : 3 = 13 206 x 4
= 10 000 = 52 824
File đính kèm:
bai_giang_toan_4_bai_2_on_tap_cac_phep_tinh_trong_pham_vi_10.pptx