Bài giảng Toán (36) luyện tập

Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:

 - Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.

 -Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

 - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.

 

doc13 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán (36) luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giải : 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Số ki-lo-gam thóc thửa I thu hoạch được : ( 5200+ 800 ) :2 = 3000 ( kg ) Số ki-lô-gam thóc thửa II thu hoạch được : 3000 – 800 = 2200 (kg) Đáp số : 3000 kg 2000 kg 3. Củng cố dặn dò : Tổng kết giờ học , dặn hs học thuộc hai cách giải bài toán tìm 2số chưa biết khi biết tổng và hiệu của chúng - Hai hs trình bày - 3hs làm bảng , cả lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Hai hs làm bảng , mỗi em một cách , cả lớp làm vở Bài giải : Tuổi của em là : (36-8):2 = 14(tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) - Hai hs làm bảng , mỗi em một cách, cả lớp làm vở. - Hs tự làm bài sau đó đổi vở chấm chéo. Bài giải : Số sản phẩm phân xưởng II làm là : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 (sp) Số sản phẩm phân xưởng I làm : 660 – 120 = 540 ( sp) Đáp số :540 sphẩm 660sphẩm Bài giải : 5tấn 2tạ = 5200kg 8tạ =800 kg Số kg thóc thửa II thu hoạch được ( 5200 – 800) :2 = 2200 (kg) Số kg thóc thửa I thu hoạch được : 2200 + 800 = 3000 (kg) Đáp số : 3000kg 2000kg Toán (39) LUYỆN TẬPCHUNG I Mục tiêu : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ đối với số tự nhiên . - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức . - Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng II Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ : Gọi hs nhắc lại 2 cách giải bài toán về tìm 2số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Yêu cầu hs nhắc lại tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép cộng. - Nhận xét , cho điểm . 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài :Gv nêu mục tiêu bài học b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu hs nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ +Muốn biết một phép tính cộng là đúng hay sai, ta làm thế nào ? + Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài . -Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét cho điểm . Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề + Đề yêu cầu gì ? - Gv nhắc nhở hs các biểu thức trong bài có các dấu tính nhân , chia , cộng , trừ, có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện cho đúng thứ tự - Hdẫn hs chấm chữa , nhận xét cho điểm Bài 3 : - Gv viết lên bảng biểu thức : 98 + 3 + 97 + 2 - Yêu cầu hs cùng tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất - Gv hướng dẫn hs :Tính giá trị của biểu thức chỉ toàn phép cộng, muốn thuận tiện nhất ta đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có tổng là số tròn để cộng với nhau . - Gv hỏi tiếp : + Dựa vào tính chất nào của phép cộng mà chúng ta có thể thực hiện như vậy? - Gọi hs phát biểu quy tắc của 2 tính chất trên - Yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại - Gv nhận xét và cho điểm. Bài 4 : - Gọi hs đọc đề bài +Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Hai số cần tìm là hai số nào ? Hãy cho biết đâu là tổng , là hiệu của 2 số cần tìm - Yêu cầu hs làm bài , mỗi em một cách , cả lớp làm vở . Tóm tắt : ? l Th/ to 600 l Th/ bé ? l 120 l Bài giải Số lít nước chứa trong thùng to : ( 600 + 120 ) : 2 = 360 ( lít ) Số lít nước chứa trong thùng nhỏ : 360 – 120 = 240 ( lít) Đáp số : 360 lít 240 lít - Hướng dẫn hs chấm chéo Bài 5 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu hs tự làm bài . y x 2 = 10 y : 6 = 5 y = 10 :2 y = 5 x 6 y = 5 y = 30 - Gv chữa bài và yêu cầu hs giải thích cách tìm y của mình - Nhận xét cho điểm . 3 Củng cố dặn dò : Tổng xét tiết học , dặn hs về nhà học bài - Hs lên bảng trả lời câu hỏi - Hs trả lời - Hs trả lời - Hai hs làm bảng ,mỗi em một phần , cả lớp làm vở - Tính giá trị của biểu thức. - Hai hs làm bảng , mỗi em một phần , cả lớp làm vở - một em lên bảng 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + (97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 + Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng - 2 hs phát biểu các quy tắc trên - Ba em lên bảng , mỗi em làm1 bài ,cả lớp làm vở . - Một hs đọc đề , cả lớp đọc thầm theo . + Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu +Hai số cần tìm là số lít nước ở thùng bé, số lít nước ở thùng lớn .Tổng là 600 lít , hiệu là 120 lít . - Hs làm bài . Bài giải Số lít nước chứa trong thùng nhỏ: ( 600 - 120 ) : 2 = 240 ( lít ) Số lít nước chứa trong thùng nhỏ : 360 + 120 = 360( lít) Đáp số : 360 lít 240 lít + Tìm y - 2 hs làm bảng , cả lớp làm vở Toán(40): GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. -Biết dùng ê-keđể nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. Đồ dùng dạy học: -Ê-ke(cho gv và cho hs). -Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nhắc lại các cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Gv hỏi : Chúng ta đã được học góc gì ? -Gv: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen vớí góc nhọn, góc tù , góc bẹt . 2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù , góc bẹt ; a) Giới thiệu góc nhọn: -Gv treo bảng phụ vẽ góc nhọn và nói: “Đây là góc nhọn”. Đọc là : “ góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB” - Gv vẽ một góc nhọn khác và yêu cầu hs đọc P O Q -Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - Gv áp e- ke vào góc nhọn như hình vẽ trong sgk để hs quan sát rồi hỏi : Em hãy so sánh góc nhọn và góc vuông ? b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước tương tự như trên ) c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như trên ) Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD ( của góc bẹt đỉnh O , cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K thẳng hàng. 2. Thục hành : Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. -GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? 3. Củng cố ,dặn dò: -GV tổng kế t giờ học ,dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau . - Nhiều hs trả lời - Góc vuông. - Hs đọc góc nhọn đỉnh O, cạnh OP , OQ - Góc nhọn < Góc vuông +Góc đỉnh A cạnh AM,AN và góc đỉnh D; cạnh DV,DU là các góc nhọn. +Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và góc đỉnh O; cạnh OG, Ohlà các góc tù. +Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là góc vuông. +Góc đỉnh E; cạnh EX,EY là góc bẹt. -HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả : Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. -HS trả lời theo yêu cầu. Toán tc ( 15) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I Mục tiêu : - Ôn tập về các phép tính cơ bản trên số tự nhiên . - Ôn tập đọc , viết , so sánh số tự nhiên . - Giải toán về tìm số trung bình cộng. II Các hoạt động dạy - học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ : Gv nêu yêu cầu của tiết học 2 Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính 5836+ 7284 9416 + 8352 287 x 6 6503- 3264 7641 +859 365 x7 - Gv lần lượt cho hs làm bảng con, đồng thời theo dõi , giúp đỡ hs yếu . Bài 2 : a)Đọc số: 700 836 , 75 511 602 , 900 370 200 b) Cho biết giá trị của chữ số 7 trong mỗi số - Gv viết bảng từng số , chỉ định hs đọc , yêu cầu cả lớp nhận xét . - Cho hs viết giá trị của chữ số 7 trong từng số . Bài 3 : Viết số : Chín triệu ba trăm hai mươi nghìn năm trăm mười sáu : Mười hai nghìn triệu Gồm 3 triệu , 3 chục nghìn , 3 trăm. Bài 4 : Khối 4 tham gia lao động trồng cây, kết quả như sau :Lớp 4/1trồng được 35 cây, lớp 4/2 và 4/3 trồng bằng nhau và mỗi lớp trồng được 30 cây .Lớp 4/4 trồng ít hơn lớp 4/1 là 10 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? -Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt bài toán rồi giải 3 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học , dặn dò hs về nhà ôn tập . - Hs làm bảng con - Hs cả lớp nhận xét bạn đọc -hs viết trên bảng con - Một em làm bảng , cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng Tóm tắt ; Lớp 4/1 : 35 cây Lớp 4/2, 4/3 : mỗi lớp trồng 30 cây Lớp 4/4 : ít hơn 4/1là 10 cây - Trung bình mỗi lớp trồng ? cây Giải Số cây lớp 4/2 trồng được : 35 – 10 = 25 (cây) Số cây cả 4 lớp trồng được : 35 + 30 +30 + 25= 120 ( cây ) Trung bình mỗi lớp trồng được : 120 : 4 = 30 ( cây) Đáp số : 30 cây Toán tc ( 16) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I Mục tiêu : -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chia trên số tự nhiên - Củng cố về đổi đơn vị đo . - Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa chữ - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . II Các hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ : Nêu cầu của giờ học 2 Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 4692 :6 3255 :7 5624 :8 Bài 2 : Điền số vào chỗ trống : 3 kg 20 g = g ; ¼ thế kỷ = năm 5 tấn 50 kg = kg ; 2tạ 40 kg = yến 1/ 3 giờ = phút ;7100kg = tấn yến - Gọi hs nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và giữa các đơn vị đo thời gian. - Hướng dẫn hs chấm chữa. Bài3 : Tính giá trị của biểu thức : a) 2 x a + b với a = 27 , b = 18 b) m + 3 x n với m = 16, n = 21 - Tiến hành như bài 2 Bài 4 :Một lớp có sĩ số 37 hs . Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái 5 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai , bao nhiêu học sinh gái ? - Yêu cầu hs đọc đề - Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng , yêu cầu hs biễu diễn trên sơ đồ nôi dung bài toán . Tóm tắt : ? HS trai 37 hs HS gái ? 5hs Số học sinh gái của lớp đó ; ( 37 – 5 ) : 2 = 16 ( gái) Số hs trai của lớp đó : 37 – 16 = 21( trai) Đáp số : 21 trai , 16 gái - Hướng dẫn hs chấm chữa, hs làm làm theo cách nào thì nhận xét bài trên bảng theo cách đó 3 Củng cố dặn dò : yêu cầu hs về nhà ôn lại hai cách giải bài toán tổng hiệu - Hs thực hiện trên bảng con - Một hs làm bảng , lớp làm vở - Hs làm vở , một em làm bảng - Hai hs làm bảng , mỗi hs làm một cách , cả lớp làm vở Số học sinh trai của lớp đó : ( 37 + 5 ) : 2 = 21 ( trai) Số hs gái của lớp đó : 37 – 21 =16 (gái) Đáp số : 21 trai , 16 gái

File đính kèm:

  • docToán8.doc
Giáo án liên quan