I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức chương 4.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã được học vào làm các bài tập trong chương 4.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2471 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 6 Tuần 26 - Tiết 51 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết: 51
Ngày soạn: 02/03/2014
Ngày day: 04/03/2014
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức chương 4.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã được học vào làm các bài tập trong chương 4.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Gv hệ thông kiến thức, ra bài tập, hướng dẫn, đặt vấn đề. Hs ôn luyện, làm bài tập nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lồng ghép trong nội dung bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (28’) Ôn tập lí thuyết.
+ GV: Hệ thống các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm và trình bày.
+ GV: Yêu cầu các em thực hiện vào phiếu do GV chuẩn bị sẵn.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
1. Phần mềm soạn thảo văn bản các em đang được học tên gì?
2. Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.
3. Phần biệt một vài thành phần chính trên cửa sổ của Word.
4. Các mở tệp văn bản đã có trên máy tính.
5. Các bước lưu văn bản sau khi soạn thảo để dùng lại về sau.
6. Các thành phần của văn bản.
7. Cách gõ văn bản chữ Việt.
8. Cách xóa và chèn thêm văn bản.
9. Chọn phần văn bản.
10. Sao chép văn bản.
11. Di chuyển văn bản.
12. Định dạng văn bản.
13. Định dạng kí tự.
14. Định dạng đoạn văn bản.
+ GV: Giải đáp các thắc mắc của HS đưa ra.
Hoạt động 1: (15’) Bài tập.
+ GV: Yêu cầu HS làm các bài tập:
Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây:
Nút dùng để
Nút dùng để
Nút dùng để
Nút dùng để
Nút dùng để
Nút dùng để
Nút dùng để định dạng kiểu chữ
Nút dùng để định dạng kiểu chữ
Nút dùng để định dạng kiểu chữ
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
+ HS: Thảo luận theo nhóm, hệ thống kiến thức theo hướng dẫn.
+ HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Ôn tập kiến thức trọng tâm.
+ HS: Phần mềm soạn thảo văn bản có tên Microsoft Word.
+ HS: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm hoặc Start à All Programs à Microsoft Word.
+ HS: Các bảng chọn, nút lệnh, thanh công cụ, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuộn dọc, thanh cuộn ngang.
+ HS: Nháy vào nút lệnh Open trên thanh công cụ.
+ HS: Nháy vào nút lệnh Save trên thanh công cụ.
+ HS: Các thành phần là kí tự, dòng, đoạn, trang.
+ HS: Sử dụng các chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt. Có hai kiểu gõ thông dụng hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
+ HS: Xóa dùng phím Backspace hoặc Delete. Chèn di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí đó và dụng bàn phím để gõ thêm nội dung.
+ HS: Thực hiện như sau:
1. Đưa con trỏ đến vị trí bắt đầu.
2. Kéo thả chuột đến vị trí cuối của phần văn bản cần chọn.
+ HS: Chọn phần văn bản và nháy nút Copy. Đưa con trỏ tới vị trí sao chép và nháy nút Paste.
+ HS: Chọn phần văn bản và nháy nút Cut. Đưa con trỏ tới vị trí sao chép và nháy nút Paste.
+ HS: Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự,....
+ HS: Là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
+ HS: Định dạng đoạn văn là thay đổi: Kiểu căn lề; Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang,...
+ HS: Vấn đáp các nội dung khó, không hiểu của mình.
+ HS: Dựa trên lý thuyết đã học và trình bày bài tập theo nhóm trên bảng phụ.
Nút dùng để căn thẳng lề trái.
Nút dùng để căn giữa.
Nút dùng để căn thẳng lề phải.
Nút dùng để căn thẳng hai bên.
Nút dùng để giảm mức thụt lề trái
Nút dùng để tăng mức thụt lề trái
Nút kiểu chữ in đậm
Nút kiểu chữ in nghiêng
Nút kiểu chữ gạch chân
+ HS: Thực hiện theo yêu cầu.
1. Ôn tập lí thuyết.
1. Phần mềm soạn thảo văn bản các em đang được học tên gì?
2. Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.
3. Phần biệt một vài thành phần chính trên cửa sổ của Word.
4. Các mở tệp văn bản đã có trên máy tính.
5. Các bước lưu văn bản sau khi soạn thảo để dùng lại về sau.
6. Các thành phần của văn bản.
7. Cách gõ văn bản chữ Việt.
8. Cách xóa và chèn thêm văn bản.
9. Chọn phần văn bản.
10. Sao chép văn bản.
11. Di chuyển văn bản.
12. Định dạng văn bản.
13. Định dạng kí tự.
14. Định dạng đoạn văn bản.
2. Bài tập.
Nút dùng để căn thẳng lề trái.
Nút dùng để căn giữa.
Nút dùng để căn thẳng lề phải.
Nút dùng để căn thẳng hai bên.
Nút dùng để giảm mức thụt lề trái
Nút dùng để tăng mức thụt lề trái
Nút kiểu chữ in đậm
Nút kiểu chữ in nghiêng
Nút kiểu chữ gạch chân
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Học bài kết hợp SGK.
- Xem lại hệ thống kiến thức đã ôn tập. Chuẩn bị nội dung kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 26 tiet 51 tin 6 2013 2014.doc