Bài giảng Tin học 6 Tuần 24 - Tiết 48 - Bài 17: Định dạng đoạn văn bản

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết nội dung và viết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản.

2. Kĩ năng:

- Biết nội dung và viết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.

 II. Chuẩn bị:

- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 6 Tuần 24 - Tiết 48 - Bài 17: Định dạng đoạn văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/2014 Ngày dạy: 18/02/2014 Tuần 24 Tiết: 48 Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết nội dung và viết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản. 2. Kĩ năng: - Biết nội dung và viết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. HS: Vở ghi, sách giáo khoa. III. Phương pháp: - GV hướng dẫn, đặt vấn đề, thao tác mẫu. HS quan sát, nhận xét, thao tác thực hiện. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:................................................................................................................ 6A2:................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Em hãy trình bày định dạng đoạn văn bản là gì? Câu 2: Thực hiện định dạng bài thơ “Trăng ơi từ đâu đến” căn giữa, khoảng cách các dòng thơ tăng lên, tên tác giả căn thẳng lề trái. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (33’) Tìm hiểu định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph. + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại, muốn định dạng văn bản hay định dạng kí tự đầu tiên phải làm gì? + GV: Thực hiện cả ba thao tác: Chọn cả đoạn văn bản; chọn một phần đoạn văn bản; chỉ đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản và đều định dạng căn lề giữa. ? Em có nhận xét gì về đoạn văn khi thầy thực hiện các thao tác trên. + GV: Lưu ý: Với cả 3 thao tác chọn trên, tác dụng của các lệnh định dạng đoạn văn bản là như nhau. + GV: Trong một số trường hợp em có thể chọn toàn bộ phần văn bản để làm việc nhanh chóng. + GV: Hướng dẫn HS cách mở hộp thoại Paragraph. Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn định dạng. Bước 2: Chọn Format à Paragraph. Bước 3: Chọn các nút lệnh sau. + Alignment (Căn lề):... + Indentation (Khoảng cách lề): + Special (Thụt lề dòng đầu): + Spacing (Khoảng cách giữa các đoạn văn):... + Line spacing (Khoảng cách giữa các dòng):... Bước 4: Nháy nút OK + GV: Trên hộp thoại Paragraph có một lựa chọn mà trên thanh công cụ không có? + GV: Lưu ý cho các em việc tạo khoảng cách giữa cách đoạn văn chỉ có trên hộp thoại Paragraph chứ không có trên thanh công cụ. + GV: Yêu cầu HS hãy chỉ ra các lựa chọn trên hộp thoại Paragraph có sự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. + GV: Gọi một số HS trình bày sau khi quan sát. + GV: So sánh giữa cách sử dụng thanh công cụ định dạng với hộp thoại Paragraph. + GV: Đặc điểm của khung nhìn trong hộp thoại Paragraph dùng để làm gì. + GV: Cho một văn bản và yêu cầu một số học sinh lên định dạng bằng hộp thoại Paragraph. + GV: Nhấn mạnh lại các bước thực hiện cho HS năm bắt tốt hơn. + GV: Hướng dẫn cho HS các thao tác HS thực hiện chưa tốt. + GV: Cho HS rèn luyện các thao tác đã đươc tìm hiểu trên. + GV: Quan sát sửa sai cho các em. + HS: Muốn định dạng văn bản hay định dạng kí tự đầu tiên phải chọn phần văn bản. + HS: Quan sát, chú ý xem và trình bày kết quả thực hiện của GV sau khi thao tác xong. + HS: Thao tác nào cũng đều tác động đến toàn bộ đoạn văn. + HS: Chú ý lắng nghe à ghi nhớ kiến thức. + HS: Quan sát thao tác hướng dẫn của GV. + HS: Chú ý quan sát các thao tác các bước thực hiện của GV, thao tác trực tiếp dưới máy theo sự hướng dẫn. + HS: Thực hiện theo các thao tác của GV. + HS: Rèn luyện các thao tác, đồng thời quan sát và nhận biết các sự thay đổi. + HS: Chú ý các thao tác khó thực hiện, rèn luyện thêm các thao tác khó. + HS: Tập trung quan sát theo dõi cách thực hiện của GV. + HS: Khoảng cách giữa các đoạn văn. + HS: Chú ý lắng nghe và tìm hiểu thêm. + HS: - Căn lề (Alignment) Left ó , Centered ó , Right ó , Justifide ó . - Khoảng cách giữa các dòng (Line spacing ó ). - Khoảng cách lề ó , + HS: Quan sát chú ý trên màn hình. + HS: Dùng để xem định dạng trước khi áp dụng cho đoạn văn. + HS: Yêu cầu một số em lên thực hiện theo yêu cầu. + HS: Các bạn khác quan sát thao tác của bạn và nhận xét đánh giá. + HS: Quan sát GV thực hiện và sửa chữa các sai sót. + S:HS: Thực hiện các yêu cầu theo hướng dẫn của GV đưa ra. + HS: Làm theo hướng dẫn. 3. Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph. * Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn định dạng. Bước 2: Chọn Format à Paragraph. Bước 3: Chọn các nút lệnh sau. + Alignment (Căn lề): - Left: căn thẳng lề trái. - Centered: căn giữa. - Right: căn thẳng lề phải. - Justify: căn thẳng hai lề. + Indentation (Khoảng cách lề): - Left: Vị trí lề trái - Right: Vị trí lề phải. + Special (Thụt lề dòng đầu): - (None): không thụt lề. - First line: Thụt lề dòng đầu tiên. - Hanging: Thụt lề dòng thứ 2 trở đi. + Spacing (Khoảng cách giữa các đoạn văn): - Before: Khoảng cách đến đoạn văn trên. - After: Khoảng cách đến đoạn văn dưới. + Line spacing (Khoảng cách giữa các dòng): - Single: khoảng cách là 1; - 1.5 lines: khoảng cách là 1,5; - Double: khoảng cách là 2; Bước 4: Nháy nút OK 4. Củng cố: (5’) - Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Xem lại thao tác đã được học trong bài. Đọc trước nội dung bài tiếp tiếp theo. 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 24 tiet 48 tin 6 2013 2014.doc