I.MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vữ.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2(cột 2) , 3(cột 1,2), 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
14 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết45 :luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt tính chất của phép cộng
8 + 1 = 1 + 8, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1 + 8 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1…
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/80: Cả lớp làm phiếu học tập.
HD HS cách làm ( chẳng hạn: 5 + … = 9, vì 5 + 4 = 9 nên ta điền số 4 vào chỗ chấm.)
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3/80: Cả lớp làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:5 + 4 = … 9, ta lấy 5 + 4 = 9, lấy 9 so sánh với 9, vì 9 = 9 nên ta viết dấu = vào chỗ chấm, ta có: 5 + 4 = 9)
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/80: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Bài 5/80: Làm bảng con
Mỗi đội cử 1 HS lên bảng chỉ hình vuông. Đội nào chỉ đúng đội đó thắng.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT, rồi đổi phiếu chữa bài, đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu ,=”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu, rồi đổi phiếu để chữa bài.
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 4/80:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả : 9 - 3 = 6
(hoặc 6 + 3 = 9).
1HS đọc yêu cầu bài 5:”Hình bên có mấy hình vuông?”
-Trả lời có 5 hình vuông.
TUẦN 16 Thứ ba ngày tháng năm
TIẾT 61 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện đượcphép trừ trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài2, bảng phụ ghi BT 1, 2.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 10) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1b/83:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
1 + 9 = … 2 + 8 =
10 - 1 = … 10 - 2 =
10 - 9 = … 10 - 8 = …
4 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm cột 1, Đội b: làm cột 2).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10.Thực hành làm các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1a/85: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính:
10 - 2 = 8; 10 - 4 = 6; 10 - 3 = 7; 10 - 7 = 3 ; 10 - 5 = 5
10 - 9 = 1; 10 - 6 = 4; 10 - 1 = 9; 10 - 0 = 10; 10 -10 = 0
*Bài 1b/85: HS làm vở Toán.
HD HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2/85: Cả lớp làm phiếu học tập
Hướng dẫn HS nêu cách làm :Cho HS nhẩm,
chẳng hạn: 3 cộng mấy bằng 10 , 5 cộng 5 bằng 10, nên điền 5 vào chỗ chấm (5 + 5 = 10)…
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 3/85: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu được nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập
Dặn dò bài sau
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu học tập , rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được:
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 3/85:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu nhiều bài toán rồi ghép phép tính ứng với bài toán theo tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc phép tính: a, 7 + 3 = 10 .
b , 10 - 2 = 8
TUẦN 17 Thứ ba ngày tháng năm
TIẾT 65 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định; viết được phép tính thích họp với tóm tắt bài toán
Bài tập cần làm: bài 1 (cột 3,4), 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2,3,4.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/89: (Tính)
2 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (Đội a: làm 3bài đầu; Đội b: làm 3 bài cuối).
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 ; viết các số theo thứ tự cho biết.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/90: HS làm phiếu học tập
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
Hướng dẫn HS tự nêu nhiệm vụ bài tập:
GV có thể nêu câu hỏi gợi ý, chẳng hạn như: “ 2 bằng 1 cộng mấy?”
*Bài 2/90: HS làm vở Toán :
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài:
GV chấm điểm và nhận xét .
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu: Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 3/90: HS ghép bìa cài.
a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng hạn :” Có 4 bông hoa có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?”:
Hỏi lại HS :Có tất cả mấy bông hoa?
b.Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán. (Tương tự như phần a.)
GV hỏi :Còn lại mấy lá cờ?
Đội nào có nhiều bạn nêu bài toán đúng và giải phép tính đúng đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập
Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau
“ Điền số thích hợp vào chỗ chấm”
4 HS lên bảng làm , cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, đọc kết quả vừa làm được .
1HS đọc yêu cầu bài 2:”Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 :Theo thứ tự từ bé đến lớn ; Theo thứ tự từ lớn đến bé”.
HS tự làm bài rồi chữa bài .
2, 5, 7, 8, 9.
9, 8, 7, 5, 2.
HS nghỉ giải lao 5’
1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán.
a. 4 + 3 = 7
“ Có tất cả 7 bông hoa”.
b. 7 – 2 = 5
“ Còn lại 5 lá cờ”.
TUẦN 18 Thứ ba ngày tháng năm
TIẾT 69 : ĐIỂM VÀ ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đọc tên điểm, đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phấn màu, thước dài
- HS: Bút chì, thứơc kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối học kì I (4phút).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠTĐỘNGI: Giới thiệu bài.(1phút).
HOẠTĐỘNGII:Điểm và đoạn thẳng (10phút)
+Bước I: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
Dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi HS:
Đây là cái gì?
Đó chính là điểm. . A
Viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là A.
Gọi HS lên viết điểm B
. B
Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB.
GV nhấn mạnh: Cứ nối 2 điểm lại ta được một đoạn thẳng.
+ Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẵng.
- Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (VD điểm thứ I là A, điểm điểmthứ II là B)
-Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia, (VD từ điểm A đến điểm B).
Lưu ý: Kẻ từ trái sang phải.
-Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng AB.
Gọi HS:
HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút)
Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK:
+Bài 1:
Lưu ý cách đọc cho HS
Chữa bài:
Nhận xét và cho điểm.
+Bài 2:
Lưu ý vẽ sao cho thẳng, không chệch các điểm.
-Chữa bài:
-Kiểm tra và nhận xét.
+Bài 3:
Chữa bài:
Nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Hệ thống lại kiến thức vừa học
Dặn ônlại bài vưa học, học bài sau
Đây là một dấu chấm.
Đọc :điểm A
Viết: . B
Đọc: điểm B
Đọc: đoạn thẳng AB
-1-2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó lên.
HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp
1HS đọc yêu cầu bài toán.
2-3 HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
HS đọc đầu bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
File đính kèm:
- TOANL1T1218CKTKN.doc