Bài giảng Tiết thứ 11+12 : bài 4: ,

H nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Biết ghép được đọc được tiếng: bẻ, bẹ

- Rèn tư thế đọc đúng

 -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bộ đồ dùng dạy học TV

 

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết thứ 11+12 : bài 4: ,, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…) * HĐ 2: Thực hành nhóm nhỏ (10-12)’ - Mục tiêu: - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp. - GDKNS:KN kĩ năng nhận thức được sức lớn của mọi người khác nhau. - Tiến hành: Chia nhóm 4 em: 2 em quay lưng vào nhau, các bạn kia quan sát xem ai cao hơn? đo tay ai dài hơn? ai béo? ai gầy? - Dựa vào kết quả đo, em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng có cao bằng nhau không? - Điều đó có đáng lo không? ị G kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn uống điều độ : giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn. * HĐ 3: Vẽ các bạn trong nhóm: (5-7)’ - HS vẽ hình dáng của 4 bạn trong nhóm * Củng cố, dặn dò: (3- 4)’ - Về hoàn thành bức vẽ. - Xem trước bài 3. - Cả lớp hát. - Một HS nêu - Cơ thể gồm 3 phần là đầu mình chân tay. - 4 hs lên bảng. - Trả lời: không giống nhau về hình dáng, bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp. - Hs nhắc lại H thảo luận nhóm. Các nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung. Học tính toán. H thực hành Không. Tuy bằng tuổi nhau nhưng có bạn cao hơn, có bạn thấp hơn, Không H vẽ vào VBT. * * * Tiết 4 : Toán Tiết thứ 8 : Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5. - Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc các số từ 5 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dạy số 1, 2, 3, 4, 5. + HS cả lớp làm bài tập1, 2, 3. + HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Tranh SGK, 4, 5 bông hoa, chấm tròn..., số 4, 5 in (viết) - Học sinh : Bộ đồ dùng học toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: (3-5)’ - Giáo viên giơ que tính, H đếm:1, 2, 3. - Học sinh viết bảng con số 1, 2, 3. HĐ 2: Dạy bài mới: (13-15)’ HĐ 2-1: Giới thiệu số 4: Bước 1: Giáo viên đưa các nhóm đồ vật có số lượng là 4. - GV cho học sinh mở SGK/14 và hỏi: + Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh? - Khen ngợi học sinh nói đúng - Tiếp tục treo tranh 4 bông hoa, 4 chấm tròn, 4 …Mỗi lần treo lại hỏi có mấy …? - Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,… trong bộ đồ dùng học toán. HĐ 2-2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận ra: các nhóm đồ vật trên đều có số lượng bằng 4 đ dùng chữ số 4 để ghi lại. GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó. * GV đưa trực quan Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4. -Hướng dẫn học sinh viết chữ số 4. HĐ 2- 3: Giới thiệu số 5. (Tương tự như trên) HĐ 2- 4: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5 - GV yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. - Cho quan sát các cột hình vuông. Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột. - Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô trống. - Học sinh điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong SGK. - Học sinh nêu: “có 4 học sinh, 4...” - Thao tác trên đồ dùng - Học sinh quan sát chữ số 4 in, chữ số 4 viết. - H đọc. Học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. và nói: Một hình vuông – một. Hai hình vuông – hai,… HĐ 3:Thực hành luyện tập: (15-17)’ Bài 1/15: Làm SGK KT: Giúp học sinh có kỹ năng và viết đúng số 4, 5. Dự kiến sai lầm:H viết số chưa chuẩn Chốt: Điểm đặt bút, kết thúc để viết cho đẹp Bài 2/15: Làm SGK KT: Nhận biết số lượng và ghi đúng chỉ số dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình rồi viết số thích hợp vào ô trống. *Chốt: Vì sao em điền các số đó? Bài 3/15: Làm SGK KT:Học sinh điền đúng các số theo thứ tự xuôi (1, 2, 3, 4, 5) và ngược (5, 4, 3, 2, 1). Viết được theo số lượng cho trước. - GV hỏi HS : Điền số mấy? Vì sao? *Chốt: Cách làm Bài 4: Làm SGK KT: Giúp học sinh củng cố về số từ 1đến 5. - GV hướng dẫn học sinh hiểu mẫu * Dự kiến sai lầm: có thể 1 vài em chỉ nối 1 lần Chốt:Từ đồ vật nối với số chấm tròn.nối với số tương ứng Nối hết các trường hợp HĐ 4: Củng cố: (3-5)’ - Giáo viên đưa số lượng 1 số hình. - Học sinh đưa chỉ số ghi số lượng tương ứng. - H viết số 4 , 5 vào Sgk. - H viết. 4 5 điền, đọc kết quả. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - H tự điền số vào SGK - H đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài SGK - H quan sát, nêu hình vẽ của bài. - H tự làm bài . - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài SGK - H đếm. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 : Tiếng Việt Tiết thứ 19 : Tập viết tuần 1 Các nét cơ bản I/ Mục đích yêu cầu - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một. - Rèn kĩ năng cầm bút, viết. *HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II/ Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, chữ mẫu, vở mẫu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kể tên các nét cơ bản đã học trong tuần. 2.Bài mới - G giới thiệu nội dung bài viết tuần 1:(1’) a.Viết bảng: (10-12)’ Đọc dòng 1 + G nêu quy trình viết + Hướng dẫn cách viết: Điểm bắt đầu, kết thúc, … - Các nét khác làm tương tự. b. Viết vở: (15-17)’ - Đọc nội dung bài viết. - Đọc dòng 1 + Cho H chỉ vào chữ mẫu, G nêu quy trình viết. - Lưu ý: Viết nhẹ tay, viết đúng điểm đặt bút, kết - Các dòng còn lại làm tương tự. 3. Chấm, chữa bài: (5-7)’ - GV chấm khoảng 8-10 bài 4 . Củng cố dặn dò: (3-5)’ - Nhận xét chung giờ học vài em ( Nhàn, Như, Ly) 1 -2 em đọc (Thúy, Trinh ) HS đọc theo dãy H viết bảng con +Nét ngang H viết dòng 1 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… * * * Tiết 2 : Tiếng Việt Tiết thứ 20 : Tập viết tuần 2 e, b, bé I/ Mục đích yêu cầu - Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một. - Rèn kĩ năng cầm bút, viết. II/ Đồ dùng dạy học - Chữ viết mẫu, vở mẫu. III/ Các hoạt động dạy học - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kể tên các nét cơ bản đã viết 2.Bài mới - G giới thiệu nội dung bài viết tiết 2:(1’) a.Viết bảng: (10-12)’ - Chữ e: + Chữ e cao mấy dòng li? + G nêu quy trình viết + Cho H viết bảng 1 dòng chữ e. - Chữ b hướng dẫn tương tự - Chữ bé + Chữ bé được viết bởi những con chữ nào? + Nêu độ cao của các con chữ? + Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu? + G nêu quy trình viết + Cho H viết bảng con b.Viết vở: (15-17)’ - Gọi H đọc nội dung bài viết - Gọi H đọc chữ ở dòng 1 + G nêu quy trình viết chữ e và hướng dẫn khoảng cách - Cho HS quan sát vở mẫu - Lưu ý: Nét khuyết của con chữ b, lượn chân con chữ e tròn. Các dòng còn lại hướng dẫn tương tự 3. Chấm, chữa bài: (5-7)’ - GV chấm khoảng 8-10 bài 4. Củng cố dặn dò: (2-3)’ - Nhận xét chung giờ học - HS đọc nội dung bài viết +2 dòng li +2 con chữ: b, e + con chữ b cao 5 dòng li, con chữ e cao 2 dòng li. +cách nhau nửa thân chữ o 1 H đọc nội dung bài viết Chữ e - HS viết vở IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… * * * Tiết 3 : Tiếng Anh ( Chuyên ban) * * * Tiết 4 : Âm nhạc ( Chuyên ban) * * * Tiết 7: Hoạt động tập thể Tiết thứ 2 : sinh hoạt lớp I/Yêu cầu: - Nhận xét, đánh giá thi đua những thành tích mà HS đã và chưa đạt được trong tuần 2. Đề ra phương hướng tuần 3. - Sinh hoạt lớp theo chủ đề: Truyền thống nhà trường   + Hiểu được những truyền thống tốt đẹp của trường của lớp.   +Tự hào và yêu mến trường. II / Các hoạt động HĐ1 : GV nhận xét, đánh giá chung: ( 15 -17)’ a. Nhận xét, đánh giá những việc đã làm được trong tuần: + Việc đi học đều, đúng giờ: …………………………………………………………………………………………….. + Chuẩn bị sách, vở đồ dùng học tập : …………………………………………………………………………. +Việc vệ sinh cá nhân, đầu tóc đồng phục: ………………………………………………………………… + ý thức giúp đỡ bạn, không đánh nhau, không chửi tục trong trường………….……… +Biết các quy định xin nói, cách đứng phát biểu ý kiến: ……………………………………..….. +ý thức học tập ngồi học trong lớp tương đối có kỉ luật: ……………………………….……….. + Chuẩn bị bài, học bài ở nhà: ………………………………………………………………………………………… - Tuyên dương các cá nhân: …………………............................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… b. Những việc cần khắc phục và phương hướng tuần 3: + Tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa các việc đã làm được trong tuần qua, khắc phục các hạn chế sau: + Một số em còn ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng………………… tham gia các hoạt động học tập chưa tích cực………………… - Mũi nhọn rèn đọc, viết cho em : …………............................................………cô kèm) - Phân công đôi bạn cùng tiến …………………..........................................................................................……………. *HS đăng kí dành nhiều điểm 10 trong tuần . Hoạt động 2 : Chủ đề: Truyền thống nhà trường: (10 - 12)’ - GV: Em nhớ được điều gì trong nội quy của nhà trường mà tiết trước đã được nghe? - GV giải thích: Là HS cần phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp. - GV cho HS nêu lại: họ tên của cô hiệu trưởng, thầy, cô hiệu phó, các cô giáo dạy lớp 1 trong khối, tên các thầy cô chuyên ban. - GVgiới thiệu thêm một vài số liệu chủ yếu về tổ chức nhà trường như: Tổng số Gv và cán bộ nhà trường, các tổ chức đoàn thể nhà trường, tên các thầy cô trong nhà trường, TPT, tổng số học sinh toàn trường. - Các tư liệu chủ yếu về truyền thống nhà trường như: Truyền thống học tập của nhà trường; Truyền thống hoạt động văn nghệ, TDTT, các thế hệ HS thành đạt, các thế hệ thầy cô có công với trường. Hoạt động 3: Vui văn nghệ về chủ đề: Truyền thống nhà trường:(5-7)’ - GV: Cho HS nghe đĩa các bài hát: Đi học, Em yêu trường em, … - Tổ chức cho HS: Thi đua múa hát, đọc thơ thể hiện năng khiếu của mình. - Nhận xét chung tiết học.

File đính kèm:

  • docTuần 2-2014.doc