Đọc đúng các tiếng, từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nổi giận, xin lỗi, trả thù
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây
Nắm được trình tự và diễn biến câu chuyện, hiểu nghĩa của truyện :Khuyên các em đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn không nên nghĩ xấu về bạn.
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết tập đọc – kể chuyện ai có lỗi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi:
-T/c cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5.
-Y/c học sinh làm bài tập 1a. Sau đó cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2:
-Thảo luận thực hiện chia nhẩm:
-Hướng dẫn : 2 trăm : 2 bằng cách nhẩm
2 : 2 = 1; vậy 2 trăm : 2 =1 trăm
-Nhận xét, bổ sung
Bài 3: Đọc đề:
? Bài toán cho biết gì ?
24 cái cốc xếp đều vào 4 dĩa có nghĩa là như thế nào ?
? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố:
-Đọc bảng chia
-Trò chơi : “ Thi nối nhanh phép tính với kết quả”
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Nhận xét chung tiết học
-3học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
-2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT
-Nhận xét và sửa sai bài của bạn
-Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau
-Số cốc trong mỗi hộp?
1 học sinh lên bảng, lớp làm VBT, nhận xét, sửa sai .
Giải
Mỗi hộp có số cốc là:
24 : 4 = 6( cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
-5 học sinh
THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ (Tiết 2)
I/ Yêu cầu :
Học sinh biềt cách gấp tàu thuỷ .
Gấp được tàu thuy ûbằng giấy, đúng quy trình kĩ thuật.
Hứng thú với giờ học gấp .
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ bằng giấy .
Giấy màu .
Bút màu đen .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định :
2/ KTBC :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ.
-Giáo viên nhận xét cách trình bày cách gấp tàu thuỷ –Giáo viên nhận xét .
3/ Bài mới :
a.Gtb: Ở tiết một các em đã được học quy trình gấp một tàu thuỷ bằng giấy , tiết thứ 2 các em thực hành gấp hoàn thành sản phẩm, ghi tựa “ Gấp tàu thuỷ (t2)” .
b.Hướng dẫn học sinh hoàn thành sản phẩm:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp ở tiết 1:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tàu thuỷ theo nhóm .Trong quá trình học sinh thực hành , giáo viên đến các nhóm quan sát , giúp đỡ , uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng .
-Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem tàu thuỷ của ai hoàn chỉnh , sắc , đẹp hơn
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét , tuyên dương.
4/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ .
-Giáo viên có thể gọi một vài học sinh mang tàu thuỷ đã được gấp lên bàn .
5/ Nhận xét –dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung cách thực hiện gấp con ếch .
-Học sinh nêu lại
-Học sinh nhắc tựa
-Trước khi gấp 2-3 học sinh nêu lại các thao tác gấp con ếch đã học tiết 1 .
+ Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông .
+ Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch ;
+ Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch .
+ HSthực hành gấp theo nhóm .
.
-3 Học sinh nêu lại quy trình
-Học sinh mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
-Về nhà tập gấp lại con ếch cho em mình chơi
-Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu ngày …tháng….năm 200….
TNXH:
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/Yêu cầu:
Học sinh kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp
Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng?
-Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Phòng bệnh đường hô hấp”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10, 11. Tìm hiểu nội dung:
-Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? -Dựa vào đâu em biết điều đó?
-Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ?
-Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Bác sỹ”
-Cho học sinh sắm vai
-Tổng kết bài:
4/. Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài học
-GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-3 học sinh lên bảng
-HS lắng nghe
-Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
-2 học sinh nhắc lại
-Nhắc hoạt động
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi
-Bị rát họng và đau
-Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ
-Dễ bị viêm họng…….
-2 học sinh nhắc lại
-Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng)
- 3 học sinh
Tập làm văn:
VIẾT ĐƠN
I/Yêu cầu:
Học sinh viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
II/Chuẩn bị:
Giấy viết đơn
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn:
-Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Đơn dùng để làm gì?
GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh
Nhắc tựa
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu
-4 – 5 học sinh
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
Giúp học sinh củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính, củng cố biểu tượng về ¼.
Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân, xếp hình theo mẫu.
II/Chuẩn bị:
Hình vẽ bài tập 2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đưa ra biểu thức:
4 x 2 + 7
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c)
-Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Nhận xét, sữa sai.
Chuyển ý
Bài 3: Đọc đề
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên sửa bài và cho điểm
4/. Củng cố
-Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn số bó hoa và số chiếc bút.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng
-Thực hiện bảng con
-Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
-Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt.
-Tổ chức nhận xét, bổ sung.
-1 học sinh đọc đề bài.
1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh?
Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
1 học sinh lên bảng .
Giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 ( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4.
GV nhận xét chung lớp .
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như : Về học tập :
Chưa học bài thường xuyên :
Biện pháp khắc phục: Xếp lại chổ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Thực hiện tốt tháng “An toàn giao thông”
Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tuyên dương:
Khiển trách:
Nhận xét chung giờ sinh hoạt
File đính kèm:
- TUAN 02.doc