Bài giảng Tiết I- Môn: tập làm văn bài: ôn tập văn kể chuyện

- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.

 - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể(về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện).

II. Chuẩn bị: bảng phụ, phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 3HS đọc bài văn tả người đã viết lại

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết I- Môn: tập làm văn bài: ôn tập văn kể chuyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 08 tháng 02 năm 2007 Tiết 1- Môn: Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể(về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện). II. Chuẩn bị: bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài văn tả người đã viết lại. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc nội dung và yêu cầu. - Chia nhóm, yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Tổ chức báo cáo kết quả. - Nhận xét Bài 2:HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Cho HS trình bày bài làm - Nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài sau - HS nối tiếp đọc. - 2 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp hoạt động nhóm 4. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài cá nhân trong VBT. - HS nối tiếp nhau trình bày. Tiết 2 : Môn Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Ôn tập củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Rèn kĩ năng củng cố mối quan hệ giữa các số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một hình. II. Các họat động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu diện tích toàn phần, xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương? HS2: Làm BT3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. - HS tự làm vào vở (cá nhân) - GV quan sát cách trình bày của HS yếu để giúp đỡ kịp thời. Bài 2: Cách tiến hành như BT1 H: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? Bài 3: Gắn hình minh họa lên bảng H: Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS tự làm vào vở (cá nhân) - GV quan sát cách trình bày của HS yếu để giúp đỡ kịp thời. C. Củng cố dặn dò - HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp. - HS nêu qui tắc. - Hình lập phương có cạnh a = 5cm, nếu tăng a gấp 4 lần thì Sxq, Stp tăng mấy lần? Tại sao? - HS phát biểu. Bài giải Sxq hình lập phương ban đầu là: 5 x 5 x 4 = 100(cm2) Stp hình lập phương ban đầu: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Cạnh hình lập phương mới. 5 x 4 = 20 (cm) Sxq hình lập phương mới là: 20 x 20 x 6 = 1600 (cm2) Stp hình lập phương mới là: 20 x 20 x 6 = 2400 (cm2) Khi cạnh lập phương gấp lên 4 lần thì Sxq hình lập phương gấp lên là: 1600 : 100 = 16 (lần) Khi cạnh lập phương gấp lên 4 lần thì Stp của hình lập phương gấp lên là: 2400 : 150 = 16 (lần) Đáp số: 16 lần; 16 lần Tiết 3 : Luyện từ và câu Bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu : Giúp HS - Hiểu được thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. - Làm đúng các bài tập: điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra những câu ghép có quan hệ tương phản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài . 2. Nhận xét Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm BT theo cặp. - GV kết luận. Bài 2: - Cho HS đặt câu có dùng những quan hệ từ và cặp quan hệ từ khác để nối các vế câu có quan hệ tương phản. - Cho HS đọc câu mình đọc. - GV, HS nhận xét. - Cho HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập . Bài tập1: HS đọc yêu cầu GV giao việc. gạch chéo (/) để phân cách các vế câu, khoanh tròn vào quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ? - Cho HS Làm bài . - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lời giải đúng . Bài tập 2: HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm BT theo cặp. - GV kết luận. Bài 4: Cách làm tương tự như BT1 C. Củng cố dặn dò 3 HS: Đọc đoạn văn của mình. - HS hoạt động trong nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. - HS cả lớp nhận xét. - Cả lớp đặt câu vào vở nháp. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - 2 HS làm trên phiếu ,cả lớp làm VBT - HS dán phiếu lên bảng trình bày. - HS cả lớp nhận xét bài - Một HS đọc, lớp lắng nghe. - HS thực hiện vào VBT - Một số HS đọc câu mình đặt. - HS Nhận xét - HS hoạt động trong nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. - HS cả lớp nhận xét. Tiết 4 : Mỹ thuật( Vẽ trang trí) Bài: TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH- NÉT ĐẬM I. Mục tiêu : - Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. II.Chuẩn bị: Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. II. Các họat động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ 2HS: Nêu cách nặn dáng người. B. Bài mời 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát nhận xét: - GV cho HS quan sát mẫu chữ kiểu in hoa nét thanh nét đậm - GV nhận xét 3. Tìm hiểu cách kẽ chữ: - GV giới thiệu hình gợi ý cách kẽ chữ hoặc kẽ phác lên bảng để HS quan sát cách kẽ chữ. - Ví dụ: Tìm khuôn khổ chữ, xác định vị trí của nét thanh.... 4. Thực hành: - GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. 5. Nhận xét, đánh giá sản phẩm: - GV đưa tiêu chí đánh giá C. Củng cố dặn dò: - HS quan sát để nêu đặc điểm riêng của từng kiểu chữ. - HS phát biểu. - HS nhắc lại cách kẽ chữ. - Lớp nhận xét - HS thực hành kẽ. - HS trưng bày sản phẩm - HS đánh giá bài bạn theo tiêu chí đánh giá. Tiết 5 - Thể dục Bài: NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản. - Chơi trò chơi '' Trồng nụ, trồng hoa'' Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II : Chuẩn bị: Vệ sinh bãi tập. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai..... 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: + Ôn tập tung và bắt bóng theo nhóm 2 người: 3 lần - GV điều khiển lớp tập. - Chia tổ tập luyện - tổ trưởng điều khiển. - Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. - Giáo viên quan sát, biểu dương thi đua. + Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. + Ôn nhảy bật cao tại chỗ theo đội hình 2 hàng ngang. b. Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa" - GV nêu tên trò chơi, Tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ HS. - GV điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. Buổi chiều Tiết 1 : Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể(về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện). II. Chuẩn bị: bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài văn tả người đã viết lại. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc nội dung và yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS đọc bài làm. - Nhận xét Bài 2:HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Cho HS trình bày bài làm - Nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài sau - HS nối tiếp đọc. - HS làm vào vở - HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài cá nhân trong VBT. - HS nối tiếp nhau trình bày. Tiết 2 : Môn Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Ôn tập củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -ơRenf kĩ năng củng cố mối quan hệ giữa các số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một hình. II. Các họat động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu diện tích toàn phần, xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương? HS2: Làm BT3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. - HS tự làm vào vở (cá nhân) - GV quan sát cách trình bày của HS yếu để giúp đỡ kịp thời. Bài 2: Cách tiến hành như BT1 H: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? Bài 3: Gắn hình minh họa lên bảng H: Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS tự làm vào vở (cá nhân) - GV quan sát cách trình bày của HS yếu để giúp đỡ kịp thời. C. Củng cố dặn dò - HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp. - HS nêu qui tắc. - Hình lập phương có cạnh a = 4cm, nếu tăng a gấp 3 lần thì Sxq, Stp tăng mấy lần? Tại sao? - HS phát biểu. Bài giải Sxq hình lập phương ban đầu là: 4 x 4 x 4 = 64(cm2) Stp hình lập phương ban đầu: 4x 4 x 6 = 96 (cm2) Cạnh hình lập phương mới. 3 x 4 = 12 (cm) Sxq hình lập phương mới là: 12 x 12 x 4 = 576 (cm2) Stp hình lập phương mới là: 12 x 12 x 6 = 864 (cm2) Khi cạnh lập phương gấp lên 4 lần thì Sxq hình lập phương gấp lên là: 576 : 64 = 9 (lần) Khi cạnh lập phương gấp lên 4 lần thì Stp của hình lập phương gấp lên là: 864 : 96 = 9 (lần) Đáp số: 9 lần; 9 lần

File đính kèm:

  • docThứ năm.T22.doc
Giáo án liên quan