Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết I - Môn : luyện từ và câu bài: tổng kết vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và câu
Bài: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + 2 bảng phụ để HS làm BT3. Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của 2 HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV: các em tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ Nhân hậu, Trung thực, Dũng cảm, Cần cù. Cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu.
GV: các em nêu tính cách của cô Chấn thể hiện trong bài văn .
- Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh họa cho nhận xét của emthuộc tính cách của cô Chấn.
Cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Tính chất của cô Chấn: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, ...
- Đôi mắt: dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào Chấn dám nói thế...
- Chấn lao động để sống, hay làm...
- Chấn hay nghĩ ngợi, dễ thông cảm...
C. Củng cố dặn dò.
- 2 HS làm BT3, BT4
- Các nhóm làm bài- nhóm tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm làm bài thảo luận ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2 - Môn : Toán
Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Hình thành kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm (dạng tìm giá trị phần trăm của một số).
- Thực hành vận dụng giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
II. Các hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b cho trước?.
HS2: Thực hiện phép tính: 3,5 : 20
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
HĐ1. Hình thành cách tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
- GV nêu VD trong SGK
H: Số HS của toàn trường là bao nhiêu em?
H: Ứng với bao nhiêu phần trăm?
H: Muốn tìm số HS nữ của trường ta làm thể nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. Cho 1 HS lên bảng trình bày.
H: Bài toán thuộc dạng toán nào đã học.
HĐ2: Hình thành kĩ năng giải toán tìm giá trị phần trăm của một số.
- GV nêu VD trong SGK.
- GV giải thích lãi xuất là gì?
- Gọi 1 HS trình bày trên bảng, dưới lớp làm vở nháp.
H: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số cho trước ta làm thế nào?
3. Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc đề bài và nêu cách làm.
-H: Số HS thích hát ứng với bao nhiêu % tổng số HS trong lớp.Làm thế nào để xác định số % đó?
- Cho HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt ý.
Bài 2 :Đề bài yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu (nêu 2 bước giải, giải thích lại khái niệm lãi xuất).
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV (chú ý đến HS TB, yếu)
C. Củng cố dặn dò
Có:800 HS toàn trường.
Nữ sinh: 52,5%
Tìm số nữ sinh?
- Vì số HS nữ ứng với 52,5% nên ta phải tìm số HS ứng với 1% số HS của toàn trường trước đã.
- HS lớp nhận xét cách làm.
- ...quan hệ tỉ lệ thuận, giải bằng cách rút về đơn vị.
Tóm tắt
Lãi xuất: 0,5%
Gửi: 1000000 đồng
Tiền lãi sau 1 tháng?
Số đã gửi là 1000000 đồng
Số phần trăm 0,5% (lãi xuất)
Tính giá trị (số tiền lãi).
- 5HS nhắc như SGK
- Vì tổng số HS trong lớp ứng với 100% mà số HS thích tập hát chiếm 75%, suy ra được số HS thích tập hát ...
- HS trung bình lên bảng giải, cả lớp làm VBT
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Sau 1 tháng gửi 3000000đồng thì lãi được số tiền là:
3000000 x 0,5 :100 = 15000(đồng)
Tổng số tiền có được sau khi gửi tiết kiệm 1 tháng là:
3000000 + 15000 = 3015000(đồng)
Đáp số: 3015000 đồng.
- HS thực hiện trong VBT.
- Một số HS nêu miệng kết quả.
a. 50% số cây là: 600 cây
b. 25% số cây là: 300 cây.
c. 75% số cây là: 900 cây.
Tiết 3 : Chính tả
Bài : Nghe viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
Phân biệt âm đầu r/d/gi, v/d;vần iêm/im;iếp/íp.
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im; iếp/íp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Làm BT2a
- GV nhận xết cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết chính tả bài Về ngôi nhà đang xây. HS theo dõi trong SGK.
- Một số HS đọc đoạn viết chính tả bài Về ngôi nhà đang xây.
H: Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả.
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: ...
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- Chấm chữa một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS làm bài theo hình thức Thi tiếp sức (cho 6 HS mỗi nhóm lên cùng lúc, cùng viết lên bảng những từ ngữ khi có lệnh. Ai tìm từ ngữ nhanh sẽ thắng).
- GV nhận xét và khen những HS tìm từ ngữ đúng, nhanh, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3: HS làm bài tập vào VBT, 2 HS làm vào phiếu.
- 2 HS lên trình bày.
- HS, GV nhận xét.
+ Ô số 1: rồi, rồi, gì, rồi, rồi.
+ Ô số 2: vê, vẽ, vẽ, dị, vậy.
C. Củng cố dặn dò:
Tiết 4: Địa lý
Bài : ÔN TẬP
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố và các trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
II. Chuẩn bị: - Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
- Phiếu học tập
III. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
HS2: Thương mại gồm những hoạt động nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. Ôn tập.
2. Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
Bước 1: HS làm các bài tập trong SGK trong SGK
Bước 2: HS trình bày kết quả, Mỗi nhóm trình bày 1 bài tập. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận:
3. Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ.
- HS chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
C. Củng cố dặn dò.
Tiết 5: Kỹ thuật
Bài : CẮT KHÂU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu được túi xách tay đơn giản đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cận thận.
II. Chuẩn bị: Vật liệu dụng cụ cần thiết (Một mảnh vải trắng hoặc màu 35cm x 35cm, kim khâu len, len hoặc sợi khác màu vải, phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui trình thêu túi xách tay?
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành
- HS thực hành thêu túi xách tay. Trong quá trình HS thực hành,GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng.
3. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá.
- 3 đến 5 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- GV đánh giá theo 2 mức. Những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kỹ thuật, đẹp được đánh giá ở mức HTT ( A+), ...
B. Củng cố dặn dò.
Buổi chiều
Tiết 1 - Môn : Luyện từ và câu
Bài: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
- Rèn kỹ năng tra từ điển, Tìm từ ngữ miêu tả tính cáh con người trong một đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + 2 bảng phụ để HS làm BT3. Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của 2 HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV: các em tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ Nhân hậu, Trung thực, Dũng cảm, Cần cù. Cho HS làm bài theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu.
GV: các em nêu tính cách của cô Chấn thể hiện trong bài văn .
- Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh họa cho nhận xét của emthuộc tính cách của cô Chấn.
- Cho HS làm bài theo nhóm
- GV chú ý quan tâm đến HS yếu.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Tính chất của cô Chấn: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, ...
- Đôi mắt: dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào Chấn dám nói thế...
- Chấn lao động để sống, hay làm...
- Chấn hay nghĩ ngợi, dễ thông cảm...
C. Củng cố dặn dò.
- 2 HS làm BT3, BT4
- Các nhóm làm bài- nhóm tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm làm bài thảo luận ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2 - Môn : Toán
Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Hình thành kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm (dạng tìm giá trị phần trăm của một số).
- Thực hành vận dụng giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
- Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b cho trước?.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
3. Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc đề bài và nêu cách làm.
-H: Số HS 11 tuổi ứng với bao nhiêu % tổng số HS trong lớp.Làm thế nào để xác định số % đó?
- Cho HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt ý.
Bài 2:Đề bài yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu (nêu 2 bước giải, giải thích lại khái niệm lãi xuất).
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Làm tương tự BT1(chú ý đến HS TB, yếu)
C. Củng cố dặn dò
- Vì tổng số HS trong lớp ứng với 100% mà số HS 10 tuổi chiếm 75%, suy ra được số HS 11 tuổi ...
- HS trung bình lên bảng giải, cả lớp làm VBT
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Sau 1 tháng gửi 5000000đồng thì lãi được số tiền là:
5000000 x 0,5 :100 = 25000(đồng)
Tổng số tiền có được sau khi gửi tiết kiệm 1 tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000(đồng)
Đáp số: 5025000 đồng.
File đính kèm:
- Thứ ba.T16.doc