I- MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức
• Các hệ quả đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương.
• Hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp.
2. Kỹ năng
• Tính được đạo hàm của các hàm số đơn giản và một số đạo hàm phức tạp hơn như hàm hợp, hàm thương,
• Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm.
• Biết tính đạo hàm của hàm số hợp.
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 5522 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 67 - Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 67 §2: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (Tiết 2)
(Ngày soạn 21/3/2014)
MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU: Qua bài học, học sinh cần đạt:
Kiến thức
Các hệ quả đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương.
Hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp.
Kỹ năng
Tính được đạo hàm của các hàm số đơn giản và một số đạo hàm phức tạp hơn như hàm hợp, hàm thương,
Nhớ và vận dụng nhanh các quy tắc tính đạo hàm.
Biết tính đạo hàm của hàm số hợp.
Thái độ- tư duy
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
Khả năng vận dụng kiến thức, biết liên hệ với các kiến thức đã học.
Cẩn thận , chính xaùc trong tính toaùn vaø trình baøy.
Tự giác, tích cực trong học tập.
Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính cần cù, chịu khó.
Hứng thú trong tiếp thu kiến thức mới, tích cực phát biểu đóng góp ý kiến trong tiết học.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Thuyeát trình vaø đaøm thoaïi gôïi môû.
Nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
Thầy
Giáo án, các câu hỏi gợi mở.
SGK, thước kẻ và một số đồ dùng khác.
Trò
SGK, máy tính cầm tay và các dụng cụ học tập khác.
Học bài cũ.
Chuẩn bị trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
Bài cũ: Tính đạo hàm của hàm số sau: fx=x6-x+2 , ∀x>0
Bài mới:
ĐẠO HÀM CỦA TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung ghi bảng- trình chiếu
GV: Giới thiệu 2 hệ quả trong SGK.
HS: Tiếp nhận và ghi chép.
GV: Đưa ra VD1,2 và hướng dẫn HS giải qua các câu hỏi vấn đáp.
VD1: Áp dụng tính đạo hàm của 1 hiệu và công thức
ku'=ku'
VD2: Áp dụng tính đạo hàm của 1 tổng và hệ quả 1, 2.
2. Hệ quả
Hệ quả 1: Nếu k là một hằng số thì
ku'=ku'
Hệ quả 2:
1v'=-v'v2 ,v=vx≠0
1x'=-1x2 ,x≠0
VD1: Tính đạo hàm của hàm số: y=2x-3x2
Giải: Ta có:
y'=2x-3x2'=2x'-3x2'=2x'-3x2'
=2.12x-3.2x=1x-6x
VD2: Tính đạo hàm của hàm số:y= 3x +2x
Giải: Ta có:
y'=3.1x'+ 2.1x'=3.-x'x+2.-1x2=3-12xx-2x2=-32xx-2x2
ĐẠO HÀM CỦA HÀM HỢP
GV:
Đưa ra VD và dẫn dắt HS đi đến khái niệm hàm hợp.
HS: Tiếp nhận và ghi chép.
GV:
Yêu cầu HS đọc định lý SGK.
Tóm tắt định lý
HS:Thực hiện, ghi chép.
GV:
Đưa ra VD 3,4 và hướng dẫn HS giải qua các câu hỏi vấn đáp.
HS:
Áp dụng các công thức tính đạo hàm đã học để trả lời các câu hỏi của GV.
Lắng nghe, theo dõi và ghi chép.
Hàm hợp
VD: Cho hàm số u=ux và y=fu với
ux=x2+1,fu=u2
Vì u=ux nên fu=fux=ux2=x2+12
Khi đó ta có y=fu=x2+12
Và y được gọi là hàm số hợp của hàm số f qua hàm số trung gian u.
Đạo hàm của hàm hợp
Định lý 4: SGK/161
u=gxcó đạo hàm tại x là u'x
y=fucó đạo hàm tại u là y'u
Thì y=fgx có đạo hàm tại x là
yx'= yu'. ux'
VD3: Tính đạo hàm của hàm số: y=3x-13
Giải: Ta đặt u=3x-1 thì y=u3
Nên yu' =u3'=3u2
ux'=3x-1'=3
Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
yx'= yu'. ux'=3u2.3=33x-12.3=93x-12
VD4: Tính đạo hàm của hàm số: y=x3+2
Giải: Ta đặt u=x3+2 thì y=u
Nên yu' =u'=12u
ux'=x3+2 '=3x2
Vậy theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
yx'= yu'. ux'=12u∙3x2=12x3+2.3x2=3x22x3+2
Củng cố:
Học thuộc và hiểu các hệ quả và Định lý, công thức tính hàm hợp.
Dặn dò:
Tiết sau học: Luyện tập: “Quy tắc tính đạo hàm”
Rút kinh nghiệm.
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày duyệt
Ngày duyệt
File đính kèm:
- Bai 2 Quy tac tinh dao ham t2.docx