3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu khái niệm đa phương tiện và cho ví dụ ? Cho biết các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính.
(HS trả lời theo bài học)
3.3/ Tiến trình bài học:
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 59, 60 - Tuần 30: Bài 13: Thông tin đa phương tiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
Bài 13: THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN(TT)
Ngày soạn: 12/03/2013
Tiết theo PPCT: 59-60
Tuần: 30
Tiết 2:
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu khái niệm đa phương tiện và cho ví dụ ? Cho biết các sản phẩm đa phương tiện được tạo bằng máy tính.
(HS trả lời theo bài học)
3.3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ưu điểm của đa phương tiện.
a/ Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.
b/ Các bước của hoạt động :
- GV củng cố lại khái niệm đa phương tiện và nêu một số ví dụ. Theo em, đa phương tiện có ưu điểm gì?
- Uốn nắn để HS đưa ra câu trả lời đúng.
- Với từng ưu điểm, yêu cầu HS nêu ví dụ.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nêu ví dụ.
3. Ưu điểm của đa phương tiện:
- Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn.
- Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn.
- Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính.
- Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy học.
Hoạt động 1: Một số ví dụ về đa phương tiện.
a/ Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.
b/ Các bước của hoạt động :
- Hãy liệt kê các thành phần chính của đa phương tiện ?
- GV Phân tích thêm từng thành phần.
- HS trả lời.
- HS chú ý và ghi nhớ kiến thức.
4. Các thành phần của đa phương tiện:
- Các dạng thành phần chính của sản phẩm đa phương tiện :
a) Văn bản: là dạng thông tin cơ bản trong biểu diễn thông tin bao gồm các kí tự và được thể hiện với nhiều dáng vẻ khác nhau.
b) Âm thanh: là thành phần điển hình của đa phương tiện.
c) Ảnh tĩnh: là một tranh ảnh thể hiện cố định một nội dung nào đó.
d) Ảnh động: là sự kết hợp nhiều ảnh tĩnh trong khoảng thời gian ngắn.
e) Phim: là thành phần rất đặc biệt của đa phương tiện, là dạng tổng hợp tất cả các thông tin vừa trình bày ở trên.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố:
- Đa phương tiện có ưu điểm gì?
(HS trả lời theo bài học)
- Cho biết các thành phần của đa phương tiện.
(HS trả lời theo bài học).
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài kết hợp SGK.
- Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại.
- Tiết sau tiếp tục học mục 5.
Tiết 3:
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Đa Phương tiện có những ưu điểm gì? Cho ví vụ với từng ưu điểm đó.
(HS trả lời theo bài học – cho ví dụ)
- HS2: Cho biết các thành phần của đa phương tiện.
(HS trả lời theo bài học)
3.3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ưu điểm của đa phương tiện.
a/ Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.
b/ Các bước của hoạt động :
- Các em thấy đa phương tiện có ứng dụng trong cuộc sống ở những lĩnh vực nào?
- Yêu cầu HS nếu ví vụ ứng với từng lĩnh vực.
- GV uốn nắn để HS đưa ra ví dụ đúng.
- GV đưa thêm một số ví dụ để HS thấy rõ những ứng dụng của đa phương tiện.
- HS trả lời.
- HS cho ví dụ.
5. Ứng dụng của đa phương tiện:
Đa phương tiện có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như:
a. Trong nhà trường.
b. Trong khoa học.
c. Trong Y tế.
d. Trong thương mại;
e. Trong quản lí xã hội.
f. Trong nghệ thuật.
g. Trong công nghiệp, giải trí.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố:
- Đa phương tiện có ứng dụng trong cuộc sống ở những lĩnh vực nào?
(HS trả lời theo bài học)
- Cho ví dụ ở từng lĩnh vực.
(6HS lần lượt trả lời)
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài kết hợp SGK.
- Chuẩn bị trước bài 14 – SGK.
File đính kèm:
- Tiet 59-60.doc