A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắmđược khái niệm hệ điều hành và mục đích hoạt động của hệ điều hành
2. Kỷ năng:
- Học sinh biết cách khởi động của hệ điều hành
3. Thái độ:
- - Nghiêm túc, trật tự, có tinh thành học tập tốt
B. Chuẩn bị:
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 5: Hệ điều hành ms-Dos, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 5
HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Ngày soạn:16/09/2008
Ngày giảng: 18/09/2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắmđược khái niệm hệ điều hành và mục đích hoạt động của hệ điều hành
2. Kỷ năng:
- Học sinh biết cách khởi động của hệ điều hành
3. Thái độ:
- - Nghiêm túc, trật tự, có tinh thành học tập tốt
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, đĩa A
HS: Vở, bút
C.Tiến trình lên lớp.
Ổn định lớp: 8A 8B 8C 8D
Bài cũ:
Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sang chương mới hệ điều hành MS –DOS
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Như thế nào gọi là Hệ điều hành?
Hs: gọi học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: - Muốn khởi động một chương trình các em làm thế nào?
Hs: Nêu cách khởi động các chương trình trên hệ điều hành Windows.
GV: Giáo viên nêu cách khởi động cho học sinh
HS: Ghi bài vở đầy đủ
Nếu không phải như trên thì kiểm tra lại lần lượt các bước, kiểm tra lại đĩa hệ thống có bị lỗi hay không ( có đủ 3 tập tin hay chưa )
GV: Làm trực tiếp trên máy cho học sinh thấy
GV: Khơi động lại hệ thống trên máy tính
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép
Hoạt động2:
GV:Theo các em như thế nào gọi là tập tin thư mục ?
GV: Giới thiệu tên tập tin, phần mỡ rộng
I.Khái niệm hệ điều hành MS-DOS:
MS-DOS là hệ điều hành do hãng Microsoff (Mỹ) sản xuất xây dựng và được cài đặt trên máy vi tính IBM-PC hoặc máy tính tương thích.
Chúng ta sử dụng hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft hoặc IBM có tên là HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS hay IBM(PC) DOSvà từ đây goi tắt chung là DOS
II.Khởi động hệ điều hành MS-DOS:
Muốn khởi động hệ điều hành MS-DOS thì phải có các tập tin hệ thống trên đĩa (đĩa cứng hoặc đĩa mềm) Đĩa hệ thống là đĩa chứa các tập tin khởi động và có ít nhất 3 tập tin sau
- COMMAND.COM
- IO.SYS
- MSDOS. SYS:
Ngoài a còn có thể có thêm các tập tin khác như: AUTOEXEC.BAT
Cách khởi động:
A/Khởi động bằng đĩa mềm:
Thao tác: Lần lượt thực hiện các bước sau:
- Đặt đĩa hệ thống vào ổ đĩa A chú ý mặt và chiều ổ đĩa
- Đóng then chống ghi của ổ đĩa lại
- Bật ổn áp
- Bật công tác màn hình, bật công tắc khối CPU
- Đợi đến khi màn hình xuất hiện.
A:\>_
B/ Khởi động bằng đĩa cứng:
Kiểm tra:
Không nhét ổ đĩa A
Bật ổn áp ® Bật công tắc màn hình ® bật công tắc khối trung tâm (CPU)
Đợi đến khi trên màn hình xuất hiện: C:\>_
C/.Khởi động lại hệ thống:
Khởi động lại hệ thống:
Khởi động nóng:+Ấn đồng thời Ctrl +Alt +Del
+ Ấn nút Reset
Khởi động nguội: Tắt máy, khởi động lại
III.Tập tin( File)
Định nghĩa:
+ Tên tập tin. Gồm các kí tự do người dùng đặt để nhận biết các tập tin
Quy tắc đặt tên gồm hai phần:
-Phần tên: Là dãy không quá 8 kí tự.
+Phần mỡ rộng: Dài không quá 3 kí tự.
Thường đặt tên bằng các chữ cái dễ gợi nhớ.
Chú ý: Giữa 2 phần ( phần tên và phần mở rộng) cách nhau 1 kí tự chấm(.)
Ví dụ:Baitap.txt
Config.sys
IV.Thư mục(Directory):
A/Định nghĩa:
V. Đường dẫn(path):
Củng cố:
- Nắm cách khởi động MS- DOS
- Như thế nào gọi là tập tin, thư mục
Dặn dò:
- Học và nắm cách khởi động hệ điều hành MS- DOS
Tiết: 6
MỘT SỐ LỆNH THÔNG DỤNG CỦA MS-DOS
Ngày soạn: 16/09/2008
Ngày giảng: 18/09/2008
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm một số lệnh cơ bản của hệ điều hành MS-DOS
2. Kỷ năng:
- Học sinh hiểu được cú pháp và công dụng của một số lệnh cơ bản.
3. Thái độ:
- Học sinh thực hiện được lệnh của MS-DOS
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
HS: Vở, bút
C.Tiến trình lên lớp.
I. Ổ định lớp: 8A 8B 8C 8D
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài:
Đối với chương trình Dos chúng ta sử dụng chủ yếu là các lệnh
2.Triển khai bài:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động1:
GV: Theo các em như thế nào được gọi là nội trú, ngoại trú nào?
Nội tức là lệnh bên trong
Ngoại tức là lệnh bên ngoài
Hoạt động2:
GV: Giới thiệu câu lệnh chuyển ổ đĩa
Đưa vi dụ cho học sinh
GV: Giới thiệu câu lệnh xem thư mục trên đĩa
Gv: Viết cấu trúc của câu lênh
Làm một vài ví dụ bằng lệnh
GV: Giới thiệu câu lệnh tạo thư mục
Đưa một vài ví dụ cho học sinh lên bảng viết bảng
GV: Giới thiệu lệnh xoá thư mục
HS: làm những ví dụ do giáo viên đưa ra
GV: Nêu chức năng lệnh
I.Phân loại câu lệnh của hệ điều hành MS-DOS
a.Lệnh nội trú: Là những lệnh dùng thường xuyên(đã được cài đặt sẳn trong tệp COMAND.COM) được nạp vào bộ nhớ từ khi khởi hệ thống.
b.Lệnh ngoại trú: Là những lệnh ít sử dụng, được viết thành các tập tin riêng biệt. Khi thi hành lệnh này phải có file tương ứng lưu trên đĩa.
II.Các lệnh làm việc với thư mục:
1.Câu lệnh chuyễn ổ đĩa: Để thay đổi ổ đĩa chủ ta chỉ cần gõ từ bàn phím tên ổ đĩa chủ mới, dấu (:) và ấn phím ENTER.
Ví dụ: Ổ đĩa chủ đang là A và dấu nhắc có dạng A:\> để chuyển ổ chủ thành B ta cần gõ vào từ bàn phím dòng lệnh sau: B:¿
Khi đó màn hình xuất hiện dấu nhắc mới: B:\>
Câu lệnh chuyển ổ đĩa chủ là câu lệnh trong.
2.Câu lệnh xem thư mục trên đĩa
Tên câu lệnh: DIR,
Loại câu lệnh: câu lệnh trong,
Dạng câu lệnh: DIR[đường dẫn] [\tên tệp] [/p]
[/w]
Chức năng: Xem danh sách các tệpcủa thư mục.
Ví dụ: Để xem danh sách các tệp của thư mục A:\BAITAP\SINHHOC cần gõ:
DIR A:\BAITAP\SINHHOC ¿
3/ Câu lệnh tạo thư mục:
Tên câu lệnh: MD,
Loại câu lệnh: Câu lệnh trong,
Dạng câu lệnh: MD[đường dẫn] [\thư mục muốn tạo],
Chức năng tạo ra một thư mục con,
Vídụ: Giả sử đã có thư mục A:\TONGHOP. Để tạo trong thư mục này thư mục con có tên là TINHOC cần gõ:
MD A:\TONGHOP\TINHOC ¿
Nếu trùng tên thư mục “ Unable to creat directory”.
Nếu đang đứng ở ổ đĩa gốc thì thư mục không cần chỉ ra ổ đĩa nữa
4/Lệnh xoá thư mục:
Tên thư mục: RD,
Loại câu lệnh: Câu lệnh trong,
Dạng câu lệnh: RD[đường dẫn] thư mục cần xoá,
Chức năng: Xoá thư mục,
IV.Củng cố:
Cú pháp các câu lệnh
Cách vận dụng những cú pháp đó vào làm bài tập
V. Dặn dò:
Học cú pháp của lệnh, làm các ví dụ
File đính kèm:
- t 5-6 k8.doc