A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết các kiểu dữ liệu trên bảng tính, cách định dạng dữ liệu trên bảng tính.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng định dạng kiểu dữ liệu trong Excel.
3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, thực hành tốt việc định dạng kiểu dữ liệu.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, máy tính.
- Học sinh: Vở, dụng cụ học tập.
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Các khái niệm cơ bản trong excel, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG EXCEL
Ngày soạn: 14/09/2008
Ngày giảng: 17/09/2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết các kiểu dữ liệu trên bảng tính, cách định dạng dữ liệu trên bảng tính.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng định dạng kiểu dữ liệu trong Excel.
3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, thực hành tốt việc định dạng kiểu dữ liệu.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, máy tính.
Học sinh: Vở, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp(1’)
9A 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(25’)
Trên bảng tính có các kiểu dữ liệu nào?
Kiểu số gồm những ký tự nào nào?
Kiểu chuổi có những chữ nào?
Các phép toán của công thức?
Kiểu thời gian?
Hoạt động 1(15’)
Thực hiện tương tự như ở Word.
Gv: Minh hoạ trên máy tính.
1- Các kiểu dữ liêu:
*Mỗi ô có thể lưu 1 kiểu dử liệu bất kỳ song
chỉ lưu 1 kiểu dữ liệu duy nhất.
a- Dữ liệu kiểu số (Number): Là dãy số từ 0-9
và các ký tự khác như (,) ,(.),(%), ($) ...
- Chử E biểu diễn kiểu khoa học
- Nếu độ rộng cột không đủ chứa số thì xuất
hiện kiểu số như sau: #######
b- Kiểu kí tự(Character/String):
c- Kiểu thời gian: Kiểu thời gian thực chất cũng là
kiểu số, thời gian lấy 01/01/1900 làm ngày thứ nhất
và tính lên cho ngày sau:
Ví dụ: ngày 02/2/1900 là ngày thứ 33
(tháng 1 có 31 ngày).
Kiểu ngày biểu diễn dd/mm/yy, mm/dd/yy ...
d. Kiểu Công Thức (Formular):
Ký tự đầu tiên gõ vào là = hoặc +. Kết quả sẽ
là giá trị của công thức gõ vào
vd: =2*3+4 à kết quả trong ô là 10
Trong công thức có thể gồm có: số, tọa độ ô,
tên vùng, các toán tử, các toán hạng.
Toán tử tính toán: +, -, *, /, ^, %
Toán tử chuỗi: & (nối chuỗi)
Toán tử so sánh: =, , >, >=, <, <=
e- Kiểu Hàm: Bắt đầu hàm là dấu = hoặc dấu @,
sau đó là tên hàm của Excel và các đối số của
Excel được đặt trong dấu ngoặc đơn.
2- Điều chỉnh độ rộng của cột:
Đưa trỏ chuột đến đường biên của dòng hoặc
cột (trên dòng địa chỉ) rồi thực hiện rê chuột để
điều chỉnh độ rộng của dòng hoặc cột
IV. Củng cố: Các thao tác trên bảng tính.
V. Dặn dò: Thực hiện tốt việc hiệu chỉnh dữ liệu trong bảng. Chuẩn bị bài cũ tốt để buổi sau thực hành.
Tiết 6: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG EXCEL
Ngày soạn: 14/09/2008
Ngày giảng:17/09/2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết các kiểu dữ liệu trên bảng tính, cách định dạng dữ liệu
trên bảng tính.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng định dạng kiểu dữ liệu trong Excel.
3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, thực hành tốt việc định dạng kiểu dữ liệu.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, máy tính.
Học sinh: Vở, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp(1’)
9A 9B 9C
II. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Cách lưu tệp và mở tệp
III. Bài mới:(36’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(12’)
Gv: Thuyết trình, minh hoạ bằng máy tính.
Hoạt động 2(12’)
Gv: Thuyết trình, minh hoạ bằng máy tính.
Gv: Thuyết trình, minh hoạ bằng máy tính.
Gv: Thuyết trình, minh hoạ bằng máy tính.
Hoạt động 3(12’)
Gv:Cần chú ý đến 2 dạng tham chiếu
?So sánh sự giống và khác nhau giữa hai dạng tham chiếu
2- Chèn, xoá, điều chỉnh độ rộng của cột (dòng):
Đưa trỏ chuột đến đường biên của dòng
Hoặc cột (trên dòng địa chỉ) rồi thực hiện
rê chuột để điều chỉnh độ rộng của dòng hoặc cột
sao cho phù hợp.
Chèn dòng(cột): Chọn vị trí
cần chèn.
Vào Insert\Rows(hoặc Columns).
Xoá dòng(cột): Chọn dòng(cột) cần xoá.
Vào Edit\Delete.
3. Các thao tác trên bảng tính:
Cách nhập dữ liệu: Chọn ô cần nhập, nhập
dữ liệu theo quy ước từng loại dữ liệu. Kết thúc
bằng việc gõ phím Enter. (hoặc di chuyển con trỏ
từ ô hiện hành sang ô khác).
Xoá vùng dữ liệu: Chọn vùng dữ liệu càn
xoá nhấn phím Delete.
Khôi phục dữ liệu: Vào Edit\Undo (hoặc
ấn Ctrl+Z) hoặc kích chuột vào biểu tượng
Undo
Sao chép, di chuyển, xoá dữ liệu:
+ Sao chép (Copy): Chọn vùng dữ liệu cần copy,
nhấp vào biểu tượng hoặc ấn Ctrl+C.
+ Cắt (Cut): Chọn vùng dữ liệu cần cut, nhấp vào
biểu tượng hoặc ấn Ctrl+X.
+ Dán (Past): Đưa con trỏ đến vị trí cần dán, nhấp
vào biểu tượng hoặc nhấn Ctrl+ V.
4. Các dạng tham chiếu:
*Địa chỉ tương đối:
*Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ tham chiếu có dạng $cột:$. Khi chép đến vùng đích, thì địa
chỉ tham chiếu của vùng đích thì địa chỉ vẫn sẽ giữ nguyên giống như vùng nguồn.
IV. Củng cố(2’) Các thao tác trên bảng tính.
V. Dặn dò:(2’)
Thực hiện tốt việc hiệu chỉnh dữ liệu trong bảng. Chuẩn bị bài cũ tốt để buổi sau thực hành.
File đính kèm:
- t5-6.doc