Mục đích:
1/ Kiến thức:
Nắm được kiến thức cơ bản của chương: k/n vectơ và các phép toán về vectơ trong không gian, vận dụng các t/c để giải các bài toán về: hai đt vuông góc, đt vuông góc với mp, hai mp vuông góc, góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mp, giữa hai mp. Các BT về khoảng cách.
2/ Kỹ năng:
- hình thành và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên vectơ trong không gian, kỹ năng nhận dạng hai vectơ cùng phương, ba vectơ đòng phẳng .
- vận dụng các kiến thức để giải các dạng toán cơ bản.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42: Ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/ Mục đích:
1/ Kiến thức:
Nắm được kiến thức cơ bản của chương: k/n vectơ và các phép toán về vectơ trong không gian, vận dụng các t/c để giải các bài toán về: hai đt vuông góc, đt vuông góc với mp, hai mp vuông góc, góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mp, giữa hai mp. Các BT về khoảng cách.
2/ Kỹ năng:
hình thành và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên vectơ trong không gian, kỹ năng nhận dạng hai vectơ cùng phương, ba vectơ đòng phẳng..
vận dụng các kiến thức để giải các dạng toán cơ bản.
Kĩ năng vẽ và đọc hình không gian
3/ Tư duy: phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát..
4/ Thái độ: học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, hăng hái tích cực xây dựng bài.
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học: Ôn tập, luyện tập,vấn đáp, nêu vấn đề,tổ chức hoạt động nhóm.
1/ Học sinh: Ôn tập và hệ thống toàn bộ các kiến thức của chương III.làm các bài tập về nhà.
2/ Giáo viên: Nội dung SGK, giáo án, bảng phụ, các kiến thức liên quan.
III/ Tiến trình bài học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn sinh vẽ hình và giai bài tập 1.
Hs nêu phương pháp cm hai đt vuông góc?
Phương pháp cm đt vuông góc với mp?
Bài 1: Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DBC là hai tam giác cân có chung đáy BC.
a. Chứng minh BC ^ AD.
b. Xác định hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (BCD).
Giải:
a. Gọi I là trung điểm của BC, ta có BC ^ AI và BC ^ DI
Do đó BC ^ (ADI) và suy ra BC ^ AD.
b. Mặt phẳng (BCD) chứa đường thẳng BC^(ADI) nên (BCD) ^ (ADI). Ta có DI là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (ADI) vuông góc với nhau nên hình chiếu vuông góc H của đỉnh A phải nằm trên giao tuyến DI của hai mặt phẳng đó. Trong mặt phẳng (ADI), ta vẽ AH ^ DI thì H là hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên mặt phẳng (BCD).
Phương pháp cm hai mp vuông góc ?
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có các cạnh bên SA = SB = SC = a. Chứng minh:
a. Mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
b. Tam giác SBD vuông tại S
Giải
a. ABCD là hình thoi nên có AC ^ BD tại O. Mặt khác SA = SC nên có AC ^ SO. Vậy AC ^ (SBD). Mặt phẳng (ABCD) chứa AC ^ (SBD) nên (ABCD) ^ (SBD).
b. Ta có: DSAC = DBAC (c – c – c) mà OA = OC nên SO = BO. Mặt khác BO = DO nên SO=OB=OD. Ta suy ra tam giác SBD vuông tại S.
3/ Củng cố, dặn dò:
Ôn tập theo đề cương.
Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Kí duyệt tuần 34
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
File đính kèm:
- TUẦN 34 HH 11.doc