. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững khái niệm về hai tam giác đồng dạng.
- Học sinh nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng.
- Hiểu các bước chứng minh Định lý Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42 : khái niệm hai tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 :
KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I . Mục tiêu:
Học sinh nắm vững khái niệm về hai tam giác đồng dạng.
Học sinh nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng.
Hiểu các bước chứng minh Định lý Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
II . Chuẩn bị:
- Gv:
+ Bộ tranh vẽ các hình đồng dạng.
+ Eke, compa
- Hs:
+Hoc sinh mang đủ dụng cụ đo góc ,đo độ dài ,thước thẳng có chia khoảng , xem trước bài học .
III . Tiến trình dạy học:
Hoạt Động của Thầy
Hoạt Động của Trò
Ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV : Phát biểu tính chất đường phân giác trong của một tam giác .
Sửa bài tập 15 trang 67 SGK với giả thiết : AB=6 , AC=9 , BD=7,2 .
Tính x ?
Hoạt động 2 : Treo hình vẽ của hình 28 sách giáo khoa lên bảng , cho học sinh tự nhận xét . Giáo viên chốt lại vấn đề để đưa đến định nghĩa về Tam giác đồng dạng .
Hoạt động 3 : Treo bảng phụ có vẽ hình 29 SGK lên bảng .
Cho học sinh trả lời ?1
Gv trình bày về ký hiệu của tam giác đồng dạng , về tỉ số đồng dạng của hai tam giác .
Một học sinh đứng lên phát biểu định lý .
A
C
D
6
9
B
Các em lần lượt đứng lên nhận xét
Cho hai em nhìn lên hình vẽ viết các cặp góc bằng nhau , rồi tính các tỉ số , so sánh rối đi đến kết luận .
AD là phân giác
=
DC = 10,8
I . Tam giác đồng dạng :
a). Định Nghĩa :
Đọc SGK trang 70
Hoạt động 4 : Tính chất của tam giác đồng dạng .
Gv cho học sinh làm ?2
Gv nên thuyết trình phần tính chất này .
Hoạt động 5 : Định lí dựng một tam giác đồng dạng với một tam giác đã cho .
Gv cho học sinh làm ?3
GV nêu các câu hỏi:
Tam giác AMN và tam giác ABC có các góc nào bằng nhau , vì sao ?
Do MN // BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có thể viết được các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ như thế nào ?
Vậy theo định nghĩa của hai tam giác đồng dạng ta có thể kết luận gì về mối tương quan giữa hai tam giác AMN và ABC ?
Hoạt Động 6: Củng cố
Bài Tập 24 SGK trang 72
~ với k1
với k2
Chia lớp làm 4 nhóm trả lời vào bảng con .
Chọn hai nhóm có câu trả lời đúng nhất rồi yêu cầu các nhóm trưởng lên bảng trình bày .
Gọi một học sinh lên bảng làm .
k1 =
k2 =
b) . Tính chất :
Tính chất 1
Tính chất 2
Tính chất 3
Đọc SGK trang 70
II . Định lí :
A
N
M
B
C
Đọc SGK trang 71
Phần Chứng Minh : SGK trang 71 .
Chú ý : Định lý vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại .A
B
C
A
C
B
M
N
IV/ Dặn dò về nhà:
Học các định nghĩa, tính chất, định lí.
Làm bài 23, 25 ,27 .
File đính kèm:
- Hinh42.doc