MỤC TIÊU :
+ Kiến thức cơ bản : - Ba điểm thẳng hàng
- Điểm nằm giữa hai điểm
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+ Kĩ năng cơ bản : - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2 : ba điểm thẳng hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I/ MỤC TIÊU :
+ Kiến thức cơ bản : - Ba điểm thẳng hàng
- Điểm nằm giữa hai điểm
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+ Kĩ năng cơ bản : - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II/ CHUẨN BỊ : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
12’
Hoạt động 1 : Ba đường thẳng hàng
a/ Ôn tập kiến thức cũ :
- Gọi học sinh lên bảng vẽ : Đường thẳng ; vẽ
- Gọi 1 học sinh khác lên bảng vẽ : Đường thẳng .Vẽ
b/ Cho học sinh xem hình 8 SGK và trả lời câu hỏi :
. Khi nào thì ba điểm thẳng hàng
. Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng.
c/ Cho học sinh làm bài tập 10/a
d/ Cho học sinh làm bài tập 10/c
e/ Cho học sinh làm bài tập 8, SGK
- Học sinh lên bảng thực hiện
-Hs lam bảng con
- Học sinh : Khi ba điểm đó cùng thuộc một đường thẳng.
- Học sinh : Khi ba điểm đó không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào.
- Học sinh thực hiện vẽ M, N, P thẳng hàng trên bảng và nói cách vẽ.
- Học sinh thực hiện vẽ ba điểm T, Q, R và nói cách vẽ
- Học sinh dùng thước kiểm tra hình
aA C D
bS T R
15’
Hoạt động 2 : Điểm nằm giữa hai điểm.
a/ Cho học sinh xem hình 9 SGK, mô tả vị trí tương đối của 3 điểm đó
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét các câu trả lời của học sinh và khắc sâu khái niệm :
- Nằm cùng phía
- Nằm khác phía
- Nằm giữa
và cho học sinh ghi phần nhận xét
b/ Bài tập cũng cố : Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C bài tập 9,11 SGK
- Học sinh xem hình, mô tả : C và B nằm cùng phía đối với A.
- A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- A và B nằm khác phía đối với điểm C
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
B A C
- Học sinh thực hiện trong tập cho 1 học sinh lên bảng làm bài.
BT9 : Ba điểm thẳng hàng là B,D,C; B,E,A; D,E,G.
Ba điểm không thẳng hàng là :
B,E,D; B,A,C; E,G,A; …
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
A C B
15’
Hoạt động 3 : Mở rộng khái niệm
a/ Giáo viên cho bài tập :
Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( vẽ hai trường hợp )
b/ Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa hai điểm A và C ( có hai trường hợp )
c/ Giáo viên thông báo : Không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm không thẳng hàng. Dùng bảng phụ và cho học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm trong tập
- Gọi hai học sinh lần lượt vẽ :
M N P
P N M
B A C
A C B
Bảng phụ
A
B C
aa
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình
3’
Hoạt động 4 :
Dặn dò : Học bài theo SGK
- Làm BT 12, 13, 14 SGK.
- Xem trước bài Đường thẳng, đi qua hai điểm
- Học sinh xem bài ba điểm thẳng hàng, làm BT 12, 13, 4 SGK và đọc trước bài đường thẳng đi qua hai điểm.
1 ) Vẽ vào ô trống hình phù hợp :
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Hai điểm A,B nằm cùng phía đối với C
Hai điểm M , N nằm khác phía đối với O
Điểm I nằm giữa hai điểm M, N
2)
M P N
Câu nào đúng , câu nào sai
a) Hai điểm P,N nằm cùng phía đối với điểm M
b) Hai điểm P,M nằm cùng phía đối với
c) Hai điểm M,N nằm cùng phía đối với điểm P
d) Hai điểm M,N nằm khác phía đối với điểm P
e) Điểm P nằm giữa hai điểm M và N
3)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Ba điểm A,M,Q thẳng hàng
Ba điểm P,R,S không thẳng hàng
Ba điểm M,N,K cùng thuộc đường thẳng d
Ba điểm R,T,U không cùng thuộc đường thẳng d
File đính kèm:
- hh6 t2.DOC