Bài giảng Tiết 2+ 3 :Tập đọc – Kể chuyện. Người liên lạc nhỏ tuổi

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

 -Đọc đúng các kiểu câu 2/3 lớp .Đọc dúng một đoạn 1/3 lớp .

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui.

 

doc29 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2+ 3 :Tập đọc – Kể chuyện. Người liên lạc nhỏ tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động :(40') * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đánh buồn cười. - Gv kể tiếp lần 2: - Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs giới thiệu với khách. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK. + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin. - Gv mời 1 Hs làm mẫu - Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Hs trả lời Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. 1 Hs đứng lên làm mẫu. Hs làm việc theo tổ. Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. 4. Tổng kết – dặn dò.(1') Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Nhận xét tiết hoc ............................................................. Tiết 3:Tự nhiên xã hội Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống (T2) I/ Mục tiêu: Giúp Hs: -Hiểu một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố). - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố). - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: ( 3’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hãy kể tên những cơ quan hành chính ,văn hoá, giáo dục ,y tế mà em biết? - Gv nhận xét. 2Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. (30’) * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu hỏi: + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Gv chốt lại: * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sinh sống. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập. - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình. - Gv nhận xét: * Hoạt động 3: Vẽ tranh. Bước 1: - Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa,…… khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh. Bước 2: - Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả tranh vẽ. - Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp. Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình. Hs khác nhận xét. Hs lắng nghe. Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh. Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình. 4 .Tổng kềt – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc. Nhận xét bài học. ......................................................................... Tiết 2:Hát nhạc. Học hát :Bài ngày mùa vui. I/ Mục tiêu: - Hs biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc )được đặt lời mới có tiêu đề là Ngày mùa vui. -Hs biết hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi ,rộn ràng. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát . Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe, tranh ảnh minh họa, nhạc cụ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.(1') Bài cũ:Con chim non.(4') - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề (1') Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động.(28') * Hoạt động 1: Học hát bài Ngày mùa vui. a) Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài, tên bài, tác giả - Gv cho Hs nghe băng bài hát: Ngày mùa vui. b) Dạy hát. - Gv cho hs tập đọc lời ca: - Gv dạy hát từng câu đến hết lời của bài hát c)Luyện tập. - Gv cho Hs hát lại 3 – 4 lần. - Gv chia Hs thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm hát một câu nối tiếp nhau chính xác, nhịp nhàng. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm. - Gv hát gõ đệm theo nhịp 2/4. - Gv gõ tiết tấu lời ca câu hát, yêu cầu Hs lắng nghe và hát thầm. Sau đó Gv hỏi? + Em có nhận xét gì về tiết tấu của câu hát? - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua hát với nhau. - Gv nhận xét, công bố nhóm hát hay. 5.Tổng kềt – dặn dò.(1') Về tập hát lại bài. Nhận xét bài học. Hs lắng nghe. Hs nghe băng nhạc. Hs đọc lời ca.Hs lắng nghe từng câu Hs tập hát lại. Hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu. Hs hát và gõ đệm theo nhịp 2/4. Cách gõ giống nhau. Hs tập hát lại toàn bài. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. ChiỊu Tiết 1:ÔÂn luyện từ và câu Ôn từ chỉ đặc điểm – Ai thế nào? A/Mục tiêu : Giúp hs nhớ và nắm được nội dung đã học về : -Từ chỉ đặc điểm -Ai thế nào? -Xác định đúng phương diện so sánh trong câu so sánh Rèn cho hs mở rộng vốn từ đã học thêm phong phú B/Các hoạt động : 35’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học HS đọc yêu cầu đề bài Câu 1:Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: -HS đọc yêu cầu đề bài Câu 2:Trong những câu thơ sau , các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? -Tóc bà trắng như tuyết. - Trời cao xanh như dòng sông trong . Gv nhận xét , bổ sung , giúp đỡ . HĐ2: Câu 3: gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?( cái gì, con gì?), gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Thế nào ? -Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao. -Quyển sách này rất hay. -Ánh mắt mẹ long lanh niềm vui. GV nhận xét- tuyên dương Hs đọc yêu cầu của đề bài HS làm vào vở Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Sự vật A So sánh về sự vật B đặc điểm gì? Tóc bà trắng tuyết Trời cao xanh dòng sông trong HS làm bài vào vở -Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao. -Quyển sách này rất hay. -Ánh mắt mẹ long lanh niềm vui. HS nhận xét C/ Tổng kết – dặn dò (1’) Về làm lại các bài tập và ôn lại kiến thức dã học cho chắc chắn hơn . Chuẩn bị : Bài báo tuần sau . Nhận xét tiết học . ................................................................. TiÕt2: To¸n LuyƯn tËp thùc hµnh I/Mơc tiªu - Củng cố cho thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). + Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. -RÌn kÜ n¨ng lµm to¸n cho hs II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc (45') 1-Gt bµi :Ghi b¶ng 2-H­íng dÉn lµm bµi tËp -Gv yªu cÇu häc sinh ®äc yªu cÇu bµi1,2,3, 4 vë bµi tËp -1 hs ®äc yªu cÇu-líp ®äc thÇm -Gv h­íng dÉn c¸ch lµm -Hs lµm bµi 1,2,3,4 vµo vë bµi tËp -Gv quan s¸t giĩp ®ì 3-ChÊm ch÷a bµi -Gv yªu cÇu -Häc sinh lÇn l­ỵt ®äc kÕt qu¶ bµi lµm -Líp nhËn xÐt -Gv nhËn xÐt sưa sai (nÕu cã) -Gv chÊm bµi 4 - Cđng cè dỈn dß -Gv nhËn xÐt tiÕt häc vµ dỈn dß ............................................................. TiÕt 3: Sinh ho¹t NhËn xÐt cuèi tuÇn I/§¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn qua 1- VỊ sÜ sè : Häc sinh ®i häc ®Çy ®đ đúng giờ. 2-VỊ häc tËp :C¸c em ®· ®i vµo nỊ nÕp häc tËp ,c¸c em ®· chĩ ý häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ.Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng. 3-VƯ sinh:VƯ sinh c¸ nh©n tr­êng líp s¹ch sÏ II/Ph­¬ng h­íng tuÇn sau -C¸c em ®i häc ®Çy ®đ ,®ĩng giê .Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng,vỊ nhµ häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ tr­íc khi ®Õn líp. -VƯ sinh c¸ nh©n ,tr­êng líp s¹ch sÏ ................................................................ Bài kiểm tra cuối tuần 14 I.Môn : Tiếng Việt Bài1: Điền vào chỗ trống it hay uýt a. - h... sáo , h.. thở, đứng s.... vào nhau, t... còi b. hỏi, ngã - tập ve , nghi ngơi, thăm hoi, sức khoe Bài 2: gạch một gạch cho bộ phận Ai? Con gì?.hai gạch cho bộ phận là gì ? như thế nào? a.Thiếu nhi là măng non của đất nươc. b.Chúng em là những người con ngoan ,trò giỏi. c.Con mèo là một chú lính rất tinh khôn. Bài 3: Viết một bức thư gửi cho một người bạn mới quen II. Đáp án và hướng dẫn chấm Bài1 2điểm.Đúng mỗi từ ghi 0,5 điểm a. - huýt... sáo , hít.. thở, đứng sít.... vào nhau, tuýt còi b. hỏi, ngã - tập vẽ , nghi ngơi, thăm hoi, sức khoe Bài2 3điểm. Gạch chân đúng mỗi câu trong từng bộ phận ø ghi 0,5 điểm Bài3 : 5 điểm Bài văn đầy đue ý diễn đạt được nội dung bức thư tuỳ thuộc ghi 1,2,3,4,5 điẻm .............................................................

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc
Giáo án liên quan