Bài giảng Tiết 17: Bài 4 : Sử dụng các hàm để tính toán

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện phép tính.

2. Kĩ năng

 Viết đúng công thức tính một số phép toán.

 Sử dụng được một số hàm có sẵn.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Giáo viên:

+ Giáo án, tài liệu, máy tính

- Học sinh

+ Vở, sách

III. Tiến trình dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17: Bài 4 : Sử dụng các hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 17: Bài 4 : SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện phép tính. 2. Kĩ năng Viết đúng công thức tính một số phép toán. Sử dụng được một số hàm có sẵn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: + Giáo án, tài liệu, máy tính - Học sinh + Vở, sách III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Trong chương trình bảng tính Excel hãy: Nêu các bước nhập công thức trong ô tính? Nhập công thức để tính biểu thức sau: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệu bài Yêu cầu HS đọc ND thông tin rồi trả lời câu hỏi. Vậy hàm là gì? Sử dụng hàm có sẵn giúp ích gì trong việc tính toán? Nêu công thức tính trung bình cộng của ba số 3, 10 và 2? - Ngoài cách sử dụng công thức trên, chương trình bảng tính có hàm AVERAGE giúp em tính công thức trên. Cho biết hàm và công thức có điểm nào giống và khác nhau? Ta đã biết sử dụng địa chỉ trong công thức giúp ta không phải cập nhật lại mỗi khi nội dung trong các ô tính thay đổi. Tính năng đó còn có tác dụng đối với hàm không? Gv nhận xét rút ý cho hs ghi bài Gọi hs đọc phần 2 Nêu cách nhập hàm trong ô tính ? So sánh cách nhập công thức và cách nhập hàm ? Gv nhận xét rút ý Gọi hs đọc phần 3. hàm tính tổng Hàm tính tổng có tên gi? Công thức của hàm được viết như thế nào? Các biến trong hàm được viết cách nhau bởi dấu gì? Và các biến có thể là thành phần nào của bảng tính? Số lượng như thế nào? Cho ví dụ về hàm tính tổng ? Gv nhận xét Gv rút ý và cho hs ghi bài Đứng tại chỗ trả lời. Đứng tại chỗ trả lời. Đứng tại chỗ trả lời. Khác nhau: Trong công thức ta phải nhập các phép toán còn trong hàm thì ta chỉ cần nhập hàm, không cần phải nhập phép toán. Giống nhau: Đều có chung một kết quả là giá trị trung bình của 3 số. Trong hàm khi ta nhập tên hàm ta nhập địa chỉ ô tính được, cách nhập ta có thể gõ tên ô tính chứa dữ liệu vào hàm hoặc nhấp chuột để chọn ô tính Ta gõ dấu = và sau đó nhập hàm theo cú pháp và nhấn enter để ra kết quả tính toán Hàm tính tổng tên là Sum Công thức như sau: = Sum(a,b,c) Các biến trong hàm được viết cách nhau bởi dấu phẩy, các biến có thể là số, địa chỉ ô tính. Số lượng các biến không hạn chế Ví dụ = Sum(15,24,45) kết quả là 84 = Sum(a2,b8) trong đó ô a2 chứa số 25 ô b8 chứa số 5 kết quả là 30 1. Hàm trong chương trình bảng tính. - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ví dụ 1: Tính trung bình cộng của ba số 3, 10, 2: Công thức: =(3+10+2)/3 Hàm =AVERAGE(3,10,2) 2. Cách sử dụng hàm - Ta gõ dấu = và sau đó nhập hàm theo cú pháp và nhấn enter để ra kết quả tính toán 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính - Hàm tính tổng tên là Sum - Công thức như sau: = Sum(a,b,c) 4. Củng cố : Câu 1: chọn công thức đúng cho hàm tính tổng sau: a. smu(a,b,c) b.mun(a,b,c.) c. sum(a,b,c) d.max(a,b,c) Câu 2: Chọn kết quả đúng cho hàm sau: = Sum(a1: a5) trong đó ô a1, a2, a3, a4, a5 lần lượt có giá trị 5, 6, 8, 7, 2 a. 8 b. 5 c. 6 d. 28 Câu 3: Trong công thức của hàm trên còn có thể viết lại bằng công thức khác không? Đọc và trả lời câu 1 và câu 2 trong sách giáo khoa 5. Dặn dò: Về nhà học bài đọc và làm ba hàm còn lại trong đó mỗi hàm cho ví dụ khác với ví dụ trong sách giáo khoa

File đính kèm:

  • doctin7_tiet17.doc
Giáo án liên quan