Bài giảng Tiết 13 : Thực hiện tính toán trên trang tính

I - Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học sinh biết sử dụng công thức để tính toán

2. Kĩ năng: Biết cách nhập công thức để tính toán với các phép tính đơn giản và biết sử dụng địa chỉ trong công thức

3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nhạy bén thao tác chuẩn với công thức toán học dùng trong Excel.

II – Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa tin học – Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham

khảo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13 : Thực hiện tính toán trên trang tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: .Lớp 7A; Lớp 7B; ..Lớp 7C. TIẾT 13 : THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành Bảng tính, các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính. - Biết sử dụng các công thức trong tính toán. I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết sử dụng công thức để tính toán 2. Kĩ năng: Biết cách nhập công thức để tính toán với các phép tính đơn giản và biết sử dụng địa chỉ trong công thức 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính nhạy bén thao tác chuẩn với công thức toán học dùng trong Excel. II – Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa tin học – Bộ giáo dục và đào tạo, sách GV tham khảo. 2. Học sinh: Học bài ở nhà, xem trước nội dung bài ở nhà III – Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Sử dụng công thức để tính toán (20 phút) H1: - Nêu ưu điểm chính của bảng tính. ? Trong toán học ta thường tính toán các biểu thức bằng các phép tính nào ? - Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ H2: - Hướng dẫn học sinh sử dụng các kí hiệu trong công thức để tính toán. -Thực hành trên máy chiếu Cộng, trừ, nhân, chia nêu ví dụ HS : Quan sát, ghi chép thông tin, thực hành 1/ Sử dụng công thức để tính toán * Ưu điểm của bảng tính đó là : + Khả năng tính toán ưu việt + Có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả tính toán. * Ký hiệu các phép toán trong công thức : (+) : Kí hiệu phép cộng, VD : 13+5, 20+10 (-) : Kí hiệu phép trừ, VD : 21-7, 10-5 (*) : Kí hiệu phép nhân, VD : 3*5, 2*4 (/) : Kí hiệu phép chia, VD : 18/2, 9/3 (^) : Kí hiệu phép lấy luỹ thừa VD : 6^2 (%) Kí hiệu phép lấy phần trăm, VD : 6% - Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường. - Các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn "(và)" được thực hiện trước, sau đó đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là phép nhân và phép chia, cuối cùng là phép cộng, phép trừ. Nhập công thức (15 phút) GV: Hướng dẫn học sinh nhập công thức vào các ô của trang tính - Cho học sinh quan sát màn hình cách nhập công thức vào trang tính và màn hình hiển thị công thức và kết quả tính. HS : Quan sát, ghi chép thông tin, thực hành HS : Quan sát, ghi chép thông tin, thực hành 2/ Nhập công thức - Dấu “=” là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô. - Các bước nhập công thức: b1 : chọn ô cần nhập b2 : Gõ dấu = b3 : Nhập công thức b4 :Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút mầu xanh trên thanh công thức để kết thúc. Cách nhập công thức Hình 23 : Hiển thị công thức và kết quả tính 3/ Củng cố (8’): ?1: Giáo viên nhập một ô chứa công thức và một ô chứa dữ liệu cố định sau đó đặt câu hỏi : Từ đâu mà em có thể nhận biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định? ?2: Em hãy nhập công thức để tính toán cột Tổng điểm cho các bạn trong lớp em: Tổng cộng = (Toán+ Văn) *2+ Ngoại Ngữ. STT Họ và tên Toán Văn Ngoại ngữ Tổng cộng 1 Phạm Hoài Anh 7 5 7 2 Nguyễn Như Anh 8 6 8 3 Đinh Ngọc Ánh 8 7 9 4 Nguyễn Hương Giang 6 9 8 5 Hà Thảo Vy 5 10 7 4/ Dặn dò (2’) : - Học thuộc bài trên lớp - Trả lời câu hỏi SGK trang 24. - Đọc thêm tài liệu

File đính kèm:

  • docTiết 13.doc