Bài giảng Tiết 13 : tập đọc những người bạn tốt

Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người

doc47 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 13 : tập đọc những người bạn tốt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghe - Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. 10’ * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh. - Hoạt động nhóm Phương pháp: Kể chuyện, đ.thoại, thảo luận - Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua. - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc? - Dự kiến: + ăn cháo hành giải cảm + lá tía tô giải cảm + nghệ trị đau bao tử 10’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Sắm vai - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện. Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhóm kể chuyện 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 14 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” - Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2 Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”. - Nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 13’ * Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Bút đàm, thi tiếp sức Ÿ Bài 1: - Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét Ÿ Bài 2: - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau? - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Lần lượt học sinh trả lời - Cả lớp nhận xét - Dự kiến: học sinh chọn dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh - học sinh chọn dòng a: di chuyển ® đi, dời có vẻ hành động không nhanh. 12’ * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm Ÿ Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài Ÿ Giáo viên chốt - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn” Ÿ Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Giải thích yêu cầu - Học sinh làm bài trên giấy A4 - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đi”. - Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo: Đứng + Em đứng lại nghe mẹ nói. +Trời hôm nay đứng gió - Cả lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm, thực hành - Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 14 : KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não, nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. 2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - Trò: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Do 1 loại vi rút gây ra - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh viêm não” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: + Bước 1: GV phổ biến luật chơi _HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng _HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Ÿ Giáo viên nhận xét. _HS trình bày kết quả : 1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a 12’ * Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm não _ H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) _H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não _H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà _H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống r4nh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước … + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi : +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? * Giáo viên kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Đọc mục bạn cần biết Ÿ Giáo viên nhận xét - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 14 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát tả cảnh sông nước và dàn ý đã lập - Học sinh biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. Thể hiện rõ đối tượng tả (đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả - nét nổi bật của cảnh - Cảm xúc của người tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - Trò: Dàn ý tả cảnh sông nước III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 33’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại Ÿ Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh - Học sinh lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài Ÿ Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. Cả lớp nhận xét _HS tiếp nối đọc đoạn văn _GV nhận xét, chấm điểm _ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Soạn bài luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan7.doc
Giáo án liên quan