KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
14 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1,2: tập đọc - Kể chuyện: hội vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
+Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: ...
- HS theo dõi.
Tiết 2 : Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
KT:- Biết giải toán "Bài toán liên quan ... về đơn vị", viết và tính được giá trị của biểu thức.
KN: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
(Lưu ý: Không làm bài tập 1)
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
HĐ1: Luyện tập về giải toán:
Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Đại diện vài em đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Luyện tập về tính giá trị biểu thức.:
Bài 4(a,b) - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:2’
- Nêu các bước giải"Bài toán ... về đơn vị”.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.Lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải: Số viên gạch lát một phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát 7 phòng hết là:
425 x 7 = 2975 (viên)
ĐS: 2975 viên gạch
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bằng bút chì vào sgk.
- Đại diện một số em đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét bổ sung.
T/gian đi
1 giờ
giờ
giờ
giờ
Q/đường đi
4 km
...km
...km
...km
- 2 em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3
= 12
b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
-2HS nêu lại.
Tiết 3 : Luyện từ và câu: NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO?
I.Mục tiêu: KT:- Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời đúng các câu hỏi vì sao ?
KN:- Rèn kĩ năng tìm nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3,
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1:Ôn tập về nhân hóa:
Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc nội dung bài 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
HĐ2:Hướng dẫn xác định câu trả lời:
Bài 2: - Yêu cầu 1em đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ?...
- Hai em lên bảng làm bài tập 1.
+ Tìm những tn chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Những sự vật được nhân hóa
Các sự vật được gọi bằng
Các sự vật được tả bằng các TN
- Lúa
- Tre...
chị
cậu...
phất phơ bím tóc bá vai thì thầm ...
- Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 23/2/2012
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên xã hội: CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu : KT: Học sinh biết Nêu được ích lợi và một số tác hại của côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoaì của một số côn trùng trên hình vẽ.
KN: - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân.
II. Các hoạt động dạy học: Các hình trong SGK trang 96, 97.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu nội dung bài học bài Động vật.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 để thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con công trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Côn trùng là nững loại động vật không xương sống. Chúng có 6 chân....
HĐ2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Hãy sắp xếp những ảnh côn trùng đó thành 3 nhóm: có ích, có hại và không có ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi giúp các nhóm.
Bước 2: Mời các nhóm trưng bày.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các nhóm côn trùng có lợi và nhóm côn trùng có hại.
- 2HS trả lời, lớp theo dõi bổ sung.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, thảo luận các câu hỏi mà giáo viên nêu ra.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giưới thiệu trước lớp.
- Lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Tiết 2 : Tập làm văn : KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu: KT:- Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
KN:- Rèn kĩ năng kể tốt, đúng yêu cầu đề bài.
KNS: Tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Hoạt động nhóm.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
HĐ2: Trình bày trước lớp..
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới.
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia …
- HS nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 3 : Toán : TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu các tờ giấy bạc
- GV giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc.
HĐ2:Luyện tập:
Bài 1(a,b): - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2(a,b,c) Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng.
- Quan sát và nêu về: Màu sắc của tờ giấy bạc, dòng chữ và số.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm..
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
+ Con lợn a có: 6200 đồng
+ Con lợn b có: 8400 đồng
- Một em đọc nêu cầu của bài.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp tự làm bài. Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc nêu cầu của bài.
- HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- HS theo dõi.
File đính kèm:
- Giao an lop3tuan 2526 CKTKNS chuan.doc