A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm các hàm thông dụng và sử dụng hàm trong tính toán
2. Kỹ năng:
- Thao tác tốt các hàm trên tràn tính
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, ý thức học tập cao
B. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, máy tính
Hs: Bài cũ, bút vở, tinh thần học tập
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11: Sử dụng các hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Ngày soạn: 11/10/08
Ngày giảng 13/10/08
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm các hàm thông dụng và sử dụng hàm trong tính toán
Kỹ năng:
Thao tác tốt các hàm trên tràn tính
Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, ý thức học tập cao
Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, máy tính
Hs: Bài cũ, bút vở, tinh thần học tập
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 5 học sinh ngồi vào 5 máy thao tác nhập một vài công thức sau:
a/ 14*2+144/4
b/ (32-7)2 – (6+5)3
c/ (188-122)/7
II.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Giới thiệu ví dụ
Hs: Đọc ví dụ
Gv: So sánh cách dùng công thức và sử dụng hàm.
Hoạt động 2:
Hs:
? Nêu lại cách sử dụng công thức trong bảng tính
? Sử dụng địa chỉ trong tính toán
Gv: Cách sử dụng hàm củng giống như cách sử dụng công thức.
Hoạt động 3:
Gv: Giới thiệu 3 ví dụ sách
Làm trực tiếp trên bảng và trên máy bằng 2 cách
Hs: Học sinh nhận xét
Đưa ra kết luận.
Chú ý:
- Các đối số là dãy số cụ thể hay công thức toán học, gọi chung là các biến của hàm( đối số)
- Ta có thể sử dụng địa chỉ trong công thức một cách dễ dàng và đơn giản
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Sử dụng hàm có sẳn trong chương trình bảng tính giúp cho việc thực hiện tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu “ =”
- Gõ hàm theo dúng cú pháp của nó và nhấn phím Enter.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a/ Hàm tính tổng: Sum( đối số).
Cho tổng các đối số
b/ Hàm trung bình: Avergae ( Đối số)
Giá trị trung bình của các đối số
c. Làm lấy phần nguyên.
Cú pháp: Int(số)
Hàm trả lại giá trị phần nguên của số
Ví dụ:
Int(21.546) =21
Int(13/5)=2
Ví dụ: Sgk
IV.Củng cố:
- Nhắc lại cách sử dụng hàm và công dụng của hàm
V.Dặn dò:
Về nhà xem bài kỹ và làm bài tập trang 31/ tin7
Tiết 12 SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (TT)
Ngày soạn: 11/10/08
Ngày giảng 13/10/08
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nắm các hàm thông dụng và sử dụng hàm trong tính toán
2.Kỹ năng:
Thao tác tốt các hàm trên tràn tính
3.Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, ý thức học tập cao
B. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, máy tính
Hs: Bài cũ, bút vở, tinh thần học tập
C.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Nêu ví dụ có ba số sau: 2, 4, 7
Hs: Số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất
Gv: Thao tác trên bảng tính
Gv: Đưa hàm vào bảng tính tự động lấy giá trị lớn nhất.
Hoạt động 2:
Lấy vài ví dụ ngoài sgk (t7)
Học sinh lên nhập trực tiếp trên máy
Nhận xét
Ví dụ 1: (sgk)
Hs: Đọc Ví dụ
Gọi học sinh nhận xét đưa ra kết quả của từng ví dụ.
Gv: Sử dụng hàm ta có thể sử dụng kết hợp địa chỉ và số trong công thức.
Hs: Lên máy thực hành theo yêu cầu của bài tập.
3/ Hàm xác định giá trị lớn nhất
Hàm MAX ( đối số)
Trả về giá trị lớn nhất của các đối số
Chú ý:
Đối số có tể là các số cụ thể hoặc các địa chỉ của đối số
4/ hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Hàm MIN (đối số)
Trả về giá trị nhỏ nhất các đối số
5.Hàm làm tròn số:
Cú pháp: Round(số, N)
Trả về giá trị là số đã làm tròn tuỳ thuộc vào N. Nếu
N>0 làm tròn phần lẽ
N<0 làm tròn phần nguyên
N= 0 lấy số nguyên gần nhất
Các ví dụ.
= Max (47,5,64,4,13,56) cho kết quả 64
= Min(47,5,64,4,13,56) cho kết quả 4
Ví dụ 2: sử dụng địa chỉ
- Nếu khối B1: B6 Lần lượt chứa các số 10,7,78,9,27 và 2 thì:
= Max (B1,B5) là 27
= Max( B3,B6, 11) là 78
= Min(B1:B6) là 2
= Max(B1:B6) là 78
= Min(B1:B4, B4,85) Là 85
Củng cố:
- Nhắc lại cách sử dụng hàm và công dụng của hàm
Dặn dò:
Về nhà xem bài kỹ và làm bài tập (sgk).
File đính kèm:
- 11- 12.doc.doc