1. Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức:
- HS biết được khái niệm thư điện tử là gì.
- Biết được hệ thống thư điện tử trong cuộc sống và trên mạng internet.
- Hiểu được vì sao cần mở tài khoản thư điện tử.
- Biết được các chức năng chính trong một hộp thư điện tử.
1.2/ Kĩ năng:
- Biết cách gửi và nhận thư điện tử.
- Phân biệt giữa hộp thư điện tử và trang web.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11, 12 - Tuần 6 - Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: /8/2013
Tiết theo PPCT: 11-12
Tuần: 06
1. Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức:
- HS biết được khái niệm thư điện tử là gì.
- Biết được hệ thống thư điện tử trong cuộc sống và trên mạng internet.
- Hiểu được vì sao cần mở tài khoản thư điện tử.
- Biết được các chức năng chính trong một hộp thư điện tử.
1.2/ Kĩ năng:
- Biết cách gửi và nhận thư điện tử.
- Phân biệt giữa hộp thư điện tử và trang web.
- Phân biệt được khái niệm đăng kí và đăng nhập trong tin học và trong thư điện tử.
1.3/ Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
- Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
2. Chuẩn bị:
2.1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, BGĐT, máy chiếu (nếu có).
2.2/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Đề:
Bài 1(3đ): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Trong số các dịch vụ dưới đây, dịch vụ cơ bản nào trên Internet mà bất kì người nào truy cập Internet cũng đều có thể sử dụng
A. Hội thảo trực tuyến B Thư điện tử
C. Tìm thông tin trên Internet D. Khai thác thông tin trên Internet
Câu 2: Thiết bị nào dưới đây có thể dùng để kết nối Internet:
A. Chuột B. Máy in
C. Modem ADSL D. Tất cả các thiết bị trên
Câu 3: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet được gọi là?
A. Trình lướt Web B. Trình duyệt Web
C. Trình truy cập Web D. Trình soạn thảo văn bản
Câu 4: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?
A. Gửi hoa B. Thư điện tử
C. Đào tạo qua mạng D. Tra cứu thông tin trên Web
Câu 5: Trong số các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt Web?
A. Internet Explorer B. Mozilla Firefox
C. Windows Explorer D. Netscape Navigator
Câu 6: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây?
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tình thông qua thư điện tử
C. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
D. Tất cả các lợi ích trên
Bài 2(3đ): Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với ô tương ứng ở cột bên phải để có phát biểu đúng về vai trò của các thiết bị trong mạng máy tính.
1. Máy chủ
D. là máy tính của người dùng trên mạng, từ đó người dùng có thể truy cập vào hệ thống mạng máy tính để chia sẻ dữa liệu và tài nguyên trên mạng.
1-
2. Máy trạm
B. Là các thiết bị để kết nối các máy tính với nhau trong mạng
2 -
3. Máy in
A. Khi kết nối vào mạng máy tính thì chúng có vai trò như các thiết bị dùng chung trong mạng
3 -
4. Hub và bộ chuyển mạch
C. Là máy tính điều khiển các máy tính khác và thiết bị dùng chung trong mạng thông qua các phần mềm
4 -
Câu 3 (2đ): Siêu văn bản là gì?
Câu 4(2đ): Máy tìm kiếm là gì? Hãy kể tên một số máy tìm kiếm.
Đáp án:
Bài 1(3đ): 1D; 2C; 3B; 4A; 5C; 6D
Bài 2(3đ): 1-C; 2-D; 3-A; 4-B
Câu 3 (2đ): Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết đến các siêu văn bản khác.
Câu 3(2đ):
Máy tìm kiếm là công cụ hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
Một số máy tìm kiếm phổ biến: Google, Yahoo, ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thư điện tử.
a/ Phương pháp :
b/ Các bước của hoạt động :
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Từ xa xưa ông cha ta thực hiện trao đổi thông tin cần thiết như thế nào?
- Khi thực hiện trao đổi thông tin với hệ thống dịch vụ như thế thì điều gì xẩy ra?
- Để việc trao đổi thông tin nhanh và chính xác thì mạng máy tính và đặc biệt là Internet ra đời thì việc sử dụng thư điện tử, việc viết, gửi và nhận thư đều được thực hiện bằng máy tính.
- Vậy thư điện tử là gì?
- Nhận xét – Chốt lại.
- Nêu ưu điểm của dịch vụ thư điện tử?
- HS đọc thông tin SGK
- Bằng các hệ thống dịch vụ xã hội như bưu điện, chuyển phát nhanh.
- Quá trình trao đổi thông tin chậm, dễ sai sót.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tập tin.
1. Thư điện tử là gì?
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống thư điện tử.
a/ Phương pháp :
b/ Các bước của hoạt động :
ô dành để nhập từ khoá
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Em hãy quan sát hình35-SGK và mô tả lại quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp truyền thống?
- Việc gửi và nhận thư điện tử cũng được thực hiện tương tự như gửi thư truyền thống. Muốn thực hiện được quá trình gửi thư thì người gửi và nhận cần phải có cái gì?
- Quan sát hình 36-SGK và mô ta quá trình gửi một bức thư điện tử?
- Nhận xét – Chốt lại.
- Đọc thông tin SGK.
- Quan sát và trả lời:
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
Hs: phải có một tài khoản điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
- Phải có tài khoản thư điện tử.
- Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thư.
2. Hệ thống thư điện tử:
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ thư điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố:
Hãy mô tả lại hệ thống hoạt động của thư điện tử. Mô hình này có điểm gì giống và khác với mô hình chuyển thư truyền thống?
HS trả lời.
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài.
- Xem trước nội dung còn lại - SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Thư điện tử là gì ? Hãy cho biết những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử.
- HS2 : Hãy mô tả mô hình hoạt động của thư điện tử. Mô hình này có điểm gì giống và khác so với mô hình chuyển thư truyền thống ?
- Yêu cầu HS nhận xét. GV chấm điểm.
- HS1 : Trả lời dựa theo SGK.
- HS2 : Trả lời dựa theo SGK.
3.3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mở tài khoản thư điện tử.
a/ Phương pháp :
b/ Các bước của hoạt động :
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì?
- Có thể mở tài khoản thư điện tử miễn phí với nhà cung cấp nào mà em biết?
- Sau khi mở tài khoản, nhà cung cấp dịch vụ cấp cho người dùng cái gì?
- Cùng với hộp thư, người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử?
- Một hộp thư điện tử có địa chỉ như thế nào? Cho ví dụ.
- Đọc thông tin SGK
- Mở tài khoản thư điện tử.
- yahoo, google,
- Cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử.
- @.
Ví dụ:
thanhphong@gmail.com
minhthu@yahoo.com
3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử:
a. Mở tài khoản thư điện tử:
- Sử dụng yahoo, google, để mở tài khoản điện tử miễn phí
- Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử.
- Cùng với hộp thư, người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử.
- Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng: @.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc gửi và nhận thư điện tử.
a/ Phương pháp :
b/ Các bước của hoạt động :
ô dành để nhập từ khoá
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Khi đã có hộp thư điện tử được lưu ở máy chủ điện tử, muốn mở em phải làm gì?
- Em hãy nêu các bước thực hiện để truy cập vào hộp thư điện tử?
- Yêu cầu HS quan sát hình 37 SGK.
- Dịch vụ thư điện tử cung cấp những chức năng như thế nào?
- Lưu ý: Để gửi được thư thì người gửi phải ghi rõ địa chỉ của người nhận.
- HS đọc thông tin SGK.
- Truy cập đến trang web như yahoo, google, để mở hộp thư điện tử.
- Các bước thực hiện:
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
- HS quan sát hình 37 SGK.
- Cung cấp những chức năng:
+ Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
+ Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
+ Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
+ Trả lời thư.
+ Chuyển tiếp thư cho một người khác.
b. Nhận và gửi thư:
- Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
+ B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
+ B2: Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đăng nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
- Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử:
+ Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
+ Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
+ Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
+ Trả lời thư.
+ Chuyển tiếp thư cho một người khác.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố:
- Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử.
- Hãy giải thích : “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
- Hãy liệt kê các thao tác làm việc với hộp thư.
Sau mỗi câu hỏi GV chốt lại.
HS lần lượt trả lời.
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài kết hợp SGK
- Hoàn thành các câu hỏi sau bài học.
- Trả lời các câu hỏi ở SBT.
- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành 3 - SGK.
File đính kèm:
- Tiet 11-12.doc