I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học sinh học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thien nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế.
Phân tích được đặc điểm dân cư, văn hóa và ảnh hưởng của dân cư đến kinh tế Đông Nam Á.
2. Kĩ năng
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THCS - THPT PHAN CHÂU TRINH
¾¾¾
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Sinh viên RLNVSP: Thạch Chính
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Kim Huệ
1
11A5
13/03/2014
Ngày soạn: 06/03/2014
Ngày dạy: Lớp: Tiết
Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học sinh học xong bài này, học sinh cần:
Kiến thức
Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thien nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế.
Phân tích được đặc điểm dân cư, văn hóa và ảnh hưởng của dân cư đến kinh tế Đông Nam Á.
Kĩ năng
Khai thác được tri thức từ bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
Đọc và phân tích bảng số liệu, đưa ra nhận định về xu hướng phát triển dân số Đông Nam Á.
Biết thiết lập các sơ kết kiến thức.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á.
Bản đồ hành chính Đông Nam Á.
Biểu đồ dân số
Tranh ảnh liên quan.
Phiếu học tập.
Máy tính và máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Vào bài mới
Khởi động
Chúng ta đã tìm hiểu tình hình kinh tế xã hội rất nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu một khu vực mới, khu vực này có thể nói là có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới hiện nay mà lại rất gần gũi với chúng ta, đó là khu vực Đông Nam Á có Việt Nam đất nước ta.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả Lớp
GV: Cho HS quan sát bản đồ hành chính ĐNÁ và trả lời câu hỏi.
Khu vực ĐNÁ gồm những quốc gia nào?
Khu vực ĐNÁ tiếp giáp với những đại dương và quốc gia nào?
HS: Trả lời (xác định trên bản đồ).
GV: Hướng dẫn và đặt câu hỏi cho HS phân biệt giữa ĐNÁ lục địa và ĐNÁ biển đảo.
HS dựa vào lược đồ 11.1 SGK/98 và bản đồ hành chính ĐNÁ:
Hãy cho biết khu vực ĐNÁ gồm những bộ phận nào?
ĐNÁ lục địa (bán đảo Trung Ấn) gồm những nước nào?
ĐNÁ biển đảo (Qđ Mã Lai) gồm những quốc gia nào? Cho HS nêu vài đảo, BĐ, quần đảo tiêu biểu?
Quốc gia nào nằm ở cả 2 bộ phận?
HS: Xác định.
GV: Chuẩn lại kiến thức.
Kết luận:
ĐNÁ bao gồm 1 hệ thống đảo và quần đảo, bán đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển khác nhau rất phức tạp.
Là nơi giao thoa giữa nền văn minh Ấn Độ và TQ, Châu Á và Châu Đại Dương.
GV: Từ kiến thức đã học cho HS nêu lên ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ ĐNÁ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
HS: Trả lời (thuận lợi, khó khăn).
GV: Chuẩn lại kiến thức.
Bổ sung thêm: ĐNÁ còn nằm giữa hai cường quốc kinh tế là Trung Quốc và Ấn Độ, gần siêu cường quốc Nhật Bản, nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương có ý nghĩa đến phát triển kinh tế của khu vực.
Chuyển ý: Vừa rồi các em đã tìm hiểu xong phần VTĐL và lãnh thổ ĐNÁ, bây giờ các em đi vào phần đặc điểm tự nhiên ĐNÁ.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1:
GV: Chia lớp thành 8 nhóm để thảo luận.
Dựa vào kiến thức SGK/99, 100; bản đồ tự nhiên ĐNÁ hoàn thành phiếu học tập (số 1).
Nhóm 1, 3, 5 và 7: Tìm hiểu nét nổi bật về tự nhiên ĐNÁ lục địa?
Nhóm 2, 4, 6 và 8: Tìm hiểu nét nổi bật về tự nhiên ĐNÁ biển đảo?
Bước 2: HS thảo luận (thời gian thảo luận 5 phút).
Bước 3:
HS: Đại hiện các nhóm HS lên trình bày kết hợp với chỉ bản đồ.
GV: Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
GV: GV đặt thêm câu hỏi SGK “việc phát triển giao thông ĐNÁ lục địa theo hướng đông – tây có những thuận lợi cũng như khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội ĐNÁ?” cho nhóm thảo luận phần ĐNÁ lục địa.
HS: Nhóm trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Do địa hình ĐNÁ lục địa bị chia cắt bởi các dãy núi chạy theo hướng TB – ĐN hoặc B – N gây cản trở cho việc phát triển giao thông đông tây nên cần đẩy mạnh việc phát triển giao thông hướng Đ – T tạo điều kiện liên kết, giao lưu phát triển kinh tế hợp tác KT-XH của khu vực.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1:
GV: Từ những đặc điểm tự nhiên ĐNÁ được tìm hiểu ở phần trên và nội dung phần SGK các nhóm tiến hành thảo luận về ảnh hưởng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH ĐNÁ theo mẫu phiếu học tập (số 2).
Nhóm 1, 2, 3 và 4: Tìm hiểu về thuận lợi?
Nhóm 5, 6, 7 và 8: Tìm hiểu về khó khăn?
Bước 2: HS thảo luận 3 phút.
Bước 3:
HS: Đại hiện các nhóm HS trình bày nội dung và bổ sung.
GV: Chuẩn lại kiến thức. Lưu ý HS rằng là cần khắc phục các yếu tố khó khăn, tận dụng những thuận lợi trên cơ sở phát triển bền vững môi trường.
GV đưa những dẫn chứng (số liệu, hình ảnh) về mặt thuận lợi, khó khăn (so sánh số núi lửa của Indonexia và Nhật Bản, trận động đất sóng thần ở Indonexia..)
Chuyển ý: ĐNÁ không chỉ có đặc điểm tự nhiên độc đáo mà có các đặc điểm dân cư và xã hội hết sức tiêu biểu mà chúng ta cần phải tìm hiểu sau đây.
Hoạt động 4: Cả lớp
GV: Cho HS dựa vào SGK, biểu đồ dân số một số KV trên thế giới và sự hiểu biết của mình hãy trình bày đặc điểm dân cư và xã hội ĐNÁ theo: Quy mô DS, tốc độ gia tăng DS, cơ cấu DS, phân bố dân cư, quy mô lao động, trình độ lao động.
HS: Trả lời
GV: Chuẩn lại kiến thức và hỏi
Đặc điểm dân cư, lao động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội của ĐNÁ? Cho HS ví dụ từng đặc điểm.
GV: Chuẩn kiến thức, liên hệ Việt Nam.
Yêu cầu HS dựa vào SGK, hình ảnh cho HS phát biểu vài đặc điểm xã hội của ĐNÁ?
HS: Trả lời
GV: Cho HS phát biểu ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế xã hội ĐNÁ?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn lại kiến thức
Cuối cùng GV chuẩn kiến thức toàn bộ phần dân cư xã hội thông qua sơ đồ 1.
Tự nhiên
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Nằm ở Đông Nam châu Á, tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Diện tích khoảng 4,5 triệu km2, gồm 11 quốc gia chia thành hai bộ phận:
Đông Nam Á lục địa.
Đông Nam Á biển đảo.
Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ
Cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Thuận lợi giao lưu giữa các quốc gia và các khu vực trên thế giới, là nơi giao thoa văn hóa đa dạng.
Phát triển kinh tế biển.
ĐNÁ có vị trí địa lí rất quan trọng.
Nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Đặc điểm tự nhiên
(Phần mục lục phiếu học tập số 1)
Đánh giá điều kiện tự nhiên của ĐNÁ
Thuận lợi:
Khó khăn:
(Phần phụ lục phiếu học tập số 2)
Dân cư và xã hội
Dân cư
Xã hội
(Phần phụ lục sơ đồ 1)
ĐÁNH GIÁ
Cho HS xác định lại hai phần lãnh thổ ĐNÁ trên bản đồ, nêu nét nổi bậc về địa hình, khí hậu của hai phần lãnh thổ?
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Sưu tầm hình ảnh, tài liệu về hoạt động sản xuất, kinh tế của Đông Nam Á.
Về học bài, làm bài trong SGK/102 và chuẩn bị bài 11 tiết 2 kinh tế Đông Nam Á.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Yếu tố
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình, đất đai
Khí hậu
Sông ngòi
Sinh vật
Khoáng sản
Thông tin phản hồi từ phiếu học tập số 1
Yếu tố
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình, đất đai
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi:
Các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.
Có nhiều đồng bằng phù sa, đất màu mỡ.
Nhiều đảo, quần đảo, núi lửa.
Ít đồng bằng chủ yếu là đồng bằng nhỏ hẹp.
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.
Sông ngòi
Nhiều sông, có nhiều sông lớn.
Ít sông, chủ yếu là sông ngắn.
Sinh vật
Rừng nhiệt đới gió mùa.
Rừng nhiệt đới và xích đạo phong phú.
Khoáng sản
Giàu: than đá, dầu mỏ, sắt thiếc
Phiếu học tập số 2
Thuận lợi
Khó khăn
Thông tin phản hồi từ phiếu học tập số 2
Thuận lợi
Khó khăn
Phát triển nông nghiệp nhiệt đới (lúa gạo, cây công nghiệp).
Phát triển kinh tế biển (đánh bắt cá, du lịch biển, hàng hải).
Phát triển CN khai khoáng, thủy điện.
Phát triển lâm nghiệp (nhiều rừng có thể khai thác gỗ,).
Nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới
Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, tài nguyên ngày cạn kiệt.
Thông tin phản hồi từ sơ đồ 1
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
XÃ HỘI
Đa dân tộc, một số dân tộc phân bố rộng nhiều quốc gia.
Nền văn hóa giao thoa của nhiều nên văn hóa lớn trên thế giới.
Đa tôn giáo, phong tục tập quán sinh hoạt có nhiều nét tương đồng
DÂN CƯ
Dân cư đông: 556,2 triệu người (2005).
MĐDS cao: 124 người/km2.
Cơ cấu DS trẻ: >50% DS trong độ tuổi LĐ.
Phân bố không đều: tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở vùng núi.
Thuận lợi
LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn,
Tiếp thu nhiều văn hóa khác nhau.
Tạo ĐK các nước hợp tác phát triển.
Khó khăn
Trình độ LĐ còn thấp, vấn đề việc làm, kinh tế và xã hội
Gây khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị, XH các nước.
Thường xuyên xảy ra các xung đột, mâu thuẩn giữa các dân tộc, tôn giáo.
Giáo viên hướng dẫn
Phạm Thị Kim Huệ
Sinh viên thực hiện
Thạch Chính
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 03 năm 2014.
File đính kèm:
- giao an bai 11 tiet 1 dia 11.docx