Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thưc tiển đơn giản
II/ Phương tiện dạy học
Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 trang 64
141 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1 tứ giác phần hình học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch 1/2ak
-Từ nhận xét , ta rút ra điều gì về công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ?
-Mối quan hệ giữa công thức tính V của hình lăng trụ va công thức tính V hình hcn ?
HĐ 2: Hs làm bài do gv ghi bảng.
Tính S tam giác ABC ta phải tính được cạnh nào ? Xử dụng định lý nào ?
CB = ?
S =
HĐ 3: Củng cố
Qua vd sgk/113 có nhận xét gì về áp dụng công thức tính thể tíchcủa hình lăng trụ đứng có đáy là ngũ giác ?
@ bài tập 27 sgk/113
Hs điền vào ô trống trong sgk cho thích hợp
Để đỡ mất thời gian gv ghi kết quả trong bảng phụ để hs kiểm tra và sữa
- 1 hs lên bảng viết
Vhhcn = a.b.h
Vltđa =
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
Vltđ = S.h
-Hai công thức tính thể tích hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs : Tính BC trong bảng con
Định lý Pithagore
Suy ra diện tích đáy ?
Từ đó áp dụng công thức
V = S.h
= 128 cm3
Gọi 1 hs trình bày bảng
Hs: Tính V1 hình hộp chữ nhật
Tính V2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
Tính tổng :
V = V1 + V2
b
5
6
4
5/2
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
Tiết 63
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH:
VLtđ = S.h
S: là diện tích đáy
h: là chiều cao
II/ VÍ DỤ:
Cho hình lăng trụ đứng đáy tam giác ABC vuông tại C; AB=12cm; AC=4cm; AA’=8cm; Tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Giải
Aùp dụng Đl Pithagore vào tam giác vuông ABC
Ta có:
SABC =
=
V = S.AA’ =
Bài 27/sgk
h
h1
b
Bài tập nhà:
Làm bài 28/114 sgk; 30/114 sgk
Hướng dẫn
28/ Đáy là hình gì ? Chiều cao ? => thể tích V ?
30/ Câu a, b tương tự bài 28
Câu c phân chia thành 2 hình ? Tính V = V1 + V2
Tiết 64
LUYỆN TẬP
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp hs cũng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật
-Rèn kỹ năng tính toán những bài có liên quan đến thể tích hình lăng trụ đứng
-Giáo dục hs tính thực tế của các nội dung toán
II/ CHUẨN BỊ:
-Gv: Vẽ trong bảng phụ hình 112; 114; 115 và bảng kết quả bài 31/115 sgk
-Hs: Thướ`c dài ; êke ; bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
2)Aùp dụng : Tính thể tích của hình hộ chữ nhật và thể tích của thỏi sôcôla đáy tam giác thường vẽ sẵn trong bảng phu
BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Bái 34 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình 114 a, b
HĐ2: Bài 35 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình lăng trụ đứng đáy tam giác.
Tính thể tích hìng lăng trụ này. Ta phải phân tích thành mấy hình ?
HĐ3: Bài 31 sgk
Gv: Treo bảng phụ và gọi từng hs điền vào ô trống cho thích hợp
HĐ4: Bài 32 sgk
Gv: Gọi 2 hs khá giỏi lên bảng vẽ hình.
Qua bài tập này giáo dục cho hs tính thực tế thường gặp trong đời sống, mối tương quan giữa toánvà vật lý.
Hs: Tình V trong bảng con
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Hs: Làm bài tập theo nhóm
-2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
*Hình lăng trụ đứng ABCA’B’C’
*Hình lăng trụ đứng ADCA’D’C’
Cách1:
SABC =
=>V1 = 12 cm2
SABC =
=>V2 = 16 cm2
V = V1 + V2 = 280 cm3
Cách2:
V = SABCD . h
=
Đại diện 1 nhóm lên trình bày bảng. Cách gọn nhất.
Yêu cầu hs vẽ thêm nét khuất. Xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ
-Tính thể tích lưỡi rùa
Bài 34
a)Sđáy = 28 cm2 h = 8 cm
V = S.h = 28.8 = 224 cm3
b)SABC = 12 cm2 h = 9 cm
V = S.h = 12.9 = 108 cm3
Bài35
Diện tích đáy:
(8.3+8.4):2 = 28 (cm2)
V = S.h = 28.10 = 280 (cm3)
Bài 31
LT1
LT2
LT3
h lăng trụ đáy
5
7
0.003
h của đáy
4
5
Cạnh tương ứng với h của đáy (c.đáy)
3
5
6
Sđáy
6
7
15
V lăng trụ đứng
30
49
0.045
Bài 32
Sđáy = (4.10):2 = 20 cm2
V = 20 . 8 = 160 cm3
Khối lượng lưỡi rìu:
M = V.D = 0,160 . 7,874 = 1,26 (kg)
Bài tập về nhà:
Làm bài 33 sgk
Soạn bài “Hình chóp đều và hình chóp cụt”
Tiết 65 :
HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Bước đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.
Giáo dục : Học sinh có ý thức quan sát hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để cắt hình chóp đều ® hình chóp cụt đều + thước và compa.
Học sinh : Giấy mày cứng để cắt dán hình, giấy màu thước kéo, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định : điểm danh
B. Kiểm tra bài cũ : Thể tích hình lăng trụ đứng.
Viết công thức thể tích hình lăng trụ đứng.
C. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Giới thiệu một số công trình có dạng hình chóp ® dẫn vào bài.
Hoạt động 1 :
- Giáo viên cho học sinh xem và giới thiệu mô hình 1 hình chóp đã chuẩn bị sẵn. Hình chóp đều có mặt đáy là 1 đa giác và các mặt là những tam giác có chung 1 đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của hình chóp.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 116 / 116 SGK và chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp.
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Học sinh vẽ chú ý các đường không liền nét.
1) Hình chóp :
Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi đó là chính chóp tứ giác.
Mặt bên
Chiều cao
S
D
A
B
C
Mặt đáy
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều
Hoạt động 3 :
Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 117/117 SGK chỉ ra cụ thể đường cao mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
Mặt đáy
Trung đoạn
Mặt bên
Đường cao
Đỉnh
Cạnh bên
S
A
C
B
I
D
H
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
- Nhận ra được điểm khác nhau của hình chóp và hình chóp đều là các tam giác cân bằng.
2) Hình chóp đều :
Hình chóp đều là hình hcóp có mặt đáy là một đa giác đều các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hoạt động 4 :
- Cho HS ghi nhận phần chú ý trong SGK.
- Đưa mô hình chóp đều rồi dùng kéo cắt ngang ® hình chóp cụt đều.
- Nhận xét gì về mặt bên hình chóp cụt đều ?
- Nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
3) Hình chóp cụt đều :
Cắt hình chóp đều bằng một mặt hẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
P
A
Q
R
M
N
E
B
C
D
IV- CỦNG CỐ :
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt. Bài tập 36 và 37 trang 118 và 119 đều.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Làm bài 38, 39 trang 119
Các em tìm hiểu thêm hình trang 93.
Tiết 66 :
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
Hoàn thiện dần các kĩ năng cắt gấp hình đã biết.
Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên : Thước, mô hình hình chóp đều.
Học sinh : Mỗi tổ chuẩn bị một mô hình chóp đều.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ
Đáy là hình vuông
6
6
6
6
4
4
4
4
Hoạt động 2 :
- Vẽ cắt và gấp hình như ở hình 123
- Quan sát hình gấp được hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
- Giáo viên gọi học sinh tính.
Học sinh điền vào :
a) Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là
c) Diện tích đáy của hình chóp đều
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là.
Học sinh rút ra kết luận.
1) Công thức tính diện tích xung quanh:
Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p . d
(p là nửa chu vi đáy
d là trung đoạn của hình chóp đều)
Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Hoạt động 3 :
Làm ví dụ 1
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Chu vi hình vuông ?
- Học sinh vẽ hình vào tập
- Học sinh tính chu vi đáy
- Một số học sinh tính Sxq
- Một số học sinh tính Stp
2) Ví dụ 1 :
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều sau:
Sxq = p . d
= . 20 . 4 . 20
= 800 (cm2)
Stp = Sxq + Sđ
= 800 + 202
= 1200 (cm2)
Hoạt động 4 :
Ví dụ 2
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- GV hỏi : cách tính trung đoạn d.
- Học sinh tính trung đoạn d
H
D
C
A
B
16cm
S
I
- Hai học sinh lên bảng
Ví dụ 2 :
Chiều cao của mặt bên của hình chóp
d = = 15 (cm)
Sxq = 16 . 4 . 15 = 480 (cm2)
Stp = Sxq + Sđ
= 480 + 162
= 480 + 256
= 736 (cm2)
IV- CỦNG CỐ :
Công thức tính Sxq, Stp của hình hcóp đều.
Bài 40 trang 121.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Học thuộc công thức Sxq hình chóp đều.
Làm bài 42 / 121 SGK.
File đính kèm:
- HOAN CHINH.DOC