Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách, tên riêng: Phú Yên
 Câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho .
 - Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: tập viết ôn chữ hoa y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS nêu 
- Phát huy các nghề truyền thống của địa phương ...
- Học tập thật tốt, lớn lên góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp
- Hát đồng thanh,
- Hát cá nhân
- Đọc thơ, kể chuyện…
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tiếng việt 
Luyện đọc và kể chuyện bài : Cóc kiện trời
I- Mục tiêu.
	- Luyện đọc và kể lại câu chuyện " Cóc kiện trời"
	- Đọc lưu loát toàn bài. Kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung câu chuyện.
	- Có ý thức đấu tranh bảo vệ lẽ phải.
II- Các hoạt động dạy và học.	
1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn luyện đọc và kể chuyện.
a- Luyện đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
+ Nêu cách đọc đúng từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn.
 + Đọc nối tiếp đoạn.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo vai.
b- Kể chuyện.
+ Nêu lại yêu cầu của bài?
 + Kể bằng lời của một nhân vật trong truyện cần xưng hô như thế nào?
 + Em thích kể theo vai nào?
 + Nêu nội dung vắn tắt từng tranh?
- Yêu cầu học sinh kể lần lượt từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu một số học sinh nhập vai một nhân trong truyện để kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Nội dung chính của câu chuyện là gì?
- Học sinh luyện đọc từng đoạn.
* Đoạn I: Giọng kể khoan thai.
* Đoạn II: Giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động.
* Đoạn III: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
- Học sinh chia nhóm, đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
-...tôi, chúng tôi.
-...học sinh cho ý kiến.
- VD: Tranh 1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời.
- Học sinh kể nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
3- Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học. 
 __________________________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể.
Chủ đề 7 : Kính yêu Bác Hồ.
 Học tập 5 điều Bác Hồ dạy 
I-Mục tiêu:
- Qua giờ học HS biết được ngày sinh nhật Bác và quê hương của Bác. Ghi nhớ 5 điều Bác dạy .Từ đó các em có thái độ học tập và rèn luyện đạo đức tốt để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
- Thích học giờ học.
II- Đồ dùng dạy dạy học:
- Một số bài hát 
III-Các hoạt động dạy học
1)Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của giờ học.
2) Bài mới.
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
* Khở động : Cả lớp hát bài nh có Bác trong ngày vui đại thắng.
a/ Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
- Ngày 19 - 5 là ngày gì?
- Hãy nêu tên của Bác qua các thời kì thay đổi?
- GV nói thêm: Vì hoạt động cách mạng nên Bác mang nhiều tên khác nhau .
- Quê Bác ở đâu?
* Hoạt động 2: Học tập 5 điều Bác Hồ dạy.
- Em đã thuộc những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy?
- Em đã thực hiện tốt những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy?
- Điều 1,2 nhắc nhở chúng ta những gì?
- Điều 3, 4 nhắc nhở ta điều gì?
- Điều 5 khuyên ta điều gì?
- Cho Cả lớp đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Từng em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- GV nhắc nhở HS học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và những em cha thực hiện tốt 5 điều Bác dạy thì thực hiện cho tốt.
- Cả lớp hát bài như có: Bác trong ngày vui đại thắng.
Cả lớp hát 
- Là ngày sinh nhật Bác.
- Tên hồi nhỏ của Bác là : Nguyễn Sinh Cung.
- Nguyễn Tất Thành.
- Nguyễn ái Quốc.
- Hồ Chí Minh.
- HS chú ý lắng nghe
+ Quê Bác thuộc làng Sen- Kim Liên – Nam Đàn - Nghệ An
- 1 số HS nhắc lại 5 điều Bác dạy thiếu niên , nhi đồng 
- HS nêu
- HS nêu
- Yêu tổ Quốc, yêu đồng bào
- Học tập tốt, Lao động tốt
- Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt
- Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
- Khiêm tốn thật thà dũng cảm.
- HS đọc nối tiếp.
- HS trình bày các tiết mục văn nghệ trước lớp
- Cả lớp cùng hát
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS cần học tập chăm chỉ, rèn luyện đạo đức tốt để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. 
- Về nhà học lại bài. Sưu tầm các bài hát thuộc chủ đề trên.
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007
Tiết 1: toán 
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
I- Mục tiêu.	
	- Giúp HS yếu: Biết đọc , viết, cấu tạo và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100000 .Củng cố về các phép tính trong phạm vi 100 000
 - Bồi dưỡng HS khá , giỏi : Giải thành thạo dạng toán này .Củng cố về cách đọc, viết, cấu tạo các số đến 100.000.
	- Rèn kĩ năng đọc, viết, phân tích cấu tạo của các số đến 100.000.
	- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1.Củng cố lí thuyết : 
 - Cho HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 _ GV nhận xét , chốt lại 
2- Hướng dẫn ôn tập: Cho HS giải các toán sau :
 Bài 1: Đọc các số sau.
 80609 56115 53008 99000
 Bài 2: Viết các số.
a) Năm mươi tám nghìn chín trăm.
b) Tám mươi nghìn ba trăm linh chín.
c) Bảy mươi nghìn.
d) Năm mươi lăm nghìn hai trăm.
 Bài 3: Điền số vào ô trống.
Số liền trước
Số ở giữa
73999
99998
99999
68299
70609
Số liền sau
3 . Chữa bài.
Bài 1 : 
HS đọc đề bài nêu yêu cầu 
Gọi HS đọc số 
GV chốt cách đọc số 
Bài 2 : 
- Xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Gv chốt bài đúng, cho hs yếu nêu lại cách viết số 
Bài 3 .
Cho HS đọc đề bài - nêu yêu cầu 
- Muốn tìm số liền trước em làm thế nào ?
Muốn tìm số liền sau em làm thế nào ?
Cho HS chữa bài
GV nhận xét
Bài 4 : 
- Xác định yêu cầu của bài.
- Trình bày bài làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
Cho HS nêu yêu câù của bài 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Cho HS lên bảng giải 
3- Củng cố - Dặn dò.
+ Các bài toán củng cố lại kiến thức gì?
 - Nhận xét giờ học. 
- Xem lại bài đã làm.
Bài 4: Viết số gồm có.
a) 6 chục nghìn, 3 trăm.
b) 29 nghìn, 6 chục, 1 đơn vị.
c) 436 trăm, 52 đơn vị.
d) 1787 chục.
e) 7 chục nghìn, 6 nghìn.
 Bài 5: Mẹ có 100000 đồng. Mẹ mua thịt bò mất 25000 đồng . Số tiền còn lại mẹ mua 10 kg gạo tám thơm. Tính giá tiền 1 kg gạo tám thơm.
 + Học sinh làm trên bảng lớp .
80 609: Tám mươi nghìn sáu trăm linh chín ...
+ HS nêu cách làm ; Học sinh làm bài vào vở.
a) Năm mươi tám nghìn chín trăm: 58900
b) Tám mươi nghìn ba trăm linh chín:
80 309
c) Bảy mươi nghìn: 70000
d) Năm mươi lăm nghìn hai trăm:50200
- HS nhận xét.
+ Tìm hiểu yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở rồi chữa 
Số liền trước của : 73999 là : 73998
Số liền sau của : 73999 là:74000
+ HS viết số :
a) 6 chục nghìn, 3 trăm: 60300
b) 29 nghìn, 6 chục, 1 đơn vị : 29 061
+Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
+ HS lên bảng chữa bài:
Số tiền 1 cân gạo :
(100000- 25 000): 10 = 7 500(đồng )
 _________________________________________ 
Tiết2: tự nhiên xã hội
Các đới khí hậu
I- Mục tiêu.
	- Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu. Biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu Nhiệt đới.
 - Kể và chỉ tên được vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu.
	- Giáo dục ý thức tự khám phá vũ trụ.
II- Đồ dùng: 
 - Quả địa cầu.
	 - Tranh vẽ sách giáo khoa trang 124.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ:
	- Vì sao trên Trái Đất có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông? mùa ở Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam khác nhau như thế nào ?
2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đới khí hậu ở Bắc và Nam Bán cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi:
?+ Hãy nêu những nét khí hậu đặc trưng của các nước sau đây: Nga, úc, Brazin, Việt Nam?
 + Theo em vì sao khí hậu các nước này khác nhau?
Kết luận: Nga khí hậu lạnh, úc - mát mẻ, Brazin - nóng, Việt Nam - cả nóng và lạnh. Khí hậu các nước khác nhau vì chúng nằm ở các vị trí khác nhau trên Trái Đất.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa và giới thiệu: Trái Đất chia làm hai nửa bằng nhau, ranh giới là đường xích đạo. Mọi bán cầu đều có ba đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
3- Hoạt động 2: Đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm về đặc điểm chính của ba đới khí hậu đã nêu.
Kết luận: 
+Nhiệt đới: nóng, ẩm, mưa nhiều.
+Ôn đới: ấm áp có đủ bốn mùa.
+Hàn đới: rất lạnh.
ở hai cực Trái Đất quanh năm đóng băng.
- Yêu cầu học sinh tìm trên quả địa cầu ba 
nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên.
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp.
- 2 học sinh nhắc lại và chỉ, trình bày lại các đới khí hậu trên hình vẽ và quả địa cầu.
- Học sinh thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Học sinh lên tìm và trả lời. Ví dụ:
+Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Etiôpia.
+Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, úc.
+Hàn đới: Phần Lan, Thuỷ Điển, Canađa.
4- Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tiết3 Tự học 
 (hoặc học theo môn tự chọn)
Hoàn thành kiến thức đã học
I.Mục tiêu.
- HS hoàn thành bài dã học 
- Tự giác học bài.
- Thích giờ học
II.Đồ dùng dạy học 
- GV: Phấn màu
- HS : Vở BT toán , BTTiếng Việt
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
1 GV nêu yêu cầu giờ học
2 Tự học
- Nêu các bài đã học?
- GV giúp hs yếu làm bài.
3 Chữa bài
* Toán (trang 86)
Bài 1 
GV kẻ tia số. Gọi HS yếu chữa
Đổi vở, hs TB nhận xét.
GV chốt bài đúng.
Bài 2 
Gọi hs yếu đọc bài làm.
Cho 2 hs TB chữa bài.
GV chốt cách đọc và viết số....
Bài 3 
Gọi HS chữa bài.
HS khá nhận xét.
GV chốt bài.
Cho hs yếu nhắc lại giá trị các chữ số trong mỗi số.
Bài 4 
Cho hs nêu kết quả.
Gọi 3 HS chữa bài, nhận xét đặc điểm của các dãy số.
Gv chốt bài.
* Chính tả
Bài 2b
Vài hs đọc bài làm
GV chốt bài đúng.
* Tập đọc
Cho hs luyện đọc bài : Mặt trời xanh của tôi.
Hs thi học thuộc lòng.
 GV khen HS tiến bộ.
4 Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Xem lại bài, ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- Toán, Chính tả, tập đọc...
- HS tự làm bài từng môn.
 HS điền
a, 40000, 50000, 60000, 80000.
b, 75000, 80000, 85000, 90000, 95000,10000.
HS đổi vở nhận xét.
VD :
 30795 : ba mơi nghìn bảy trăm chín
 mươi lăm.
85909 : tám mươi lăm nghìn chìn trăm linh chín.
a, 9274 = 9000 + 200 + 70 + 4
 4404 = 4000 + 400 + 4
...
b, 6000 + 800 + 90 + 5 = 6895
 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
...
 a, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008.
 b, 8100, 8200, 8300, 8400, 8500.
 c, 75000, 76000, 77000, 78000, 79000.
 HS điền : chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng
 HS đặt câu với một từ trong các từ trên.
VD	Quả ổi chín mọng.
HS yếu, TB đọc đoạn, trả lời câu hỏi SGK
HS khá đọc , nêu nội dung bài.
            File đính kèm:
 Tuan 33 LOP 3.doc Tuan 33 LOP 3.doc