Bài giảng Tiết 1: môn: tập đọc bài: thái sư trần thủ độ

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hay dễ lẫn. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

 - Đọc diễn cảm toàn bài: (Đối với HS khá giỏi).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung bài:Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

 

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: môn: tập đọc bài: thái sư trần thủ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 22 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Môn: Tập đọc Bài: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hay dễ lẫn. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Đọc diễn cảm toàn bài: (Đối với HS khá giỏi). - Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung bài:Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Cho học sinh đọc chú giải và giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: H: HS đọc câu hỏi 1 trong SGK H: HS đọc câu hỏi 2 trong SGK H: HS đọc câu hỏi 3 trong SGK H: HS đọc câu hỏi 4 trong SGK 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). - 3 HS đọc. - Khi có người muốn xin chức... - Ông muốn răn đe những kẽ... - ...Trần Thủ Độ không những không... - Ông khuyến kích những người làm... - HS theo dõi, lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Cũng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn với số do cho trước. - Bước đầu vận dụng công thức tính chu vi hình tròn vào giải toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: làm bài tập 3 B. Bài mới: 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu H: Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu H: GV hướng dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính dựa vào tính chu vi hình tròn ? - HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng trình bày. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu để các em biết đưa về dạng chuẩn và tính đúng. Bài3 : Cho HS nêu đề toán H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi ô tô đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải bài toán. Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Bài 4: Cách tiến hành như BT2 C. Củng cố dặn dò - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý. - lớp nhận xét, chữa sai - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét cách làm. -Được một quãng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe. Đáp số: a. 2,512 m b. 25,12; 502,4m; 5212m - Lớp nhận xét. - Chu vi bằng nhau là A và B Tiết 3: Đạo đức Bài: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) - Mục tiêu : - Yêu quê hương là phải luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người, truyền thống của quê hương. - Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. - Phê phán nhắc nhở những biểu hiện, việc làm gây hại tới quê hương, và truyền thống quê hương. II. Chuẩn bị: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi mình sinh ra và lớn lên? HS2: Đọc ghi nhớ trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thế nào là yêu quê hương - Yêu cầu HS làm bài tập số 1 trang 30. - HS thảo luận nhóm đôi GV kết luận: 3. Hoạt động 2:Nhận xét hành vi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu của GV tán thành hoặc không tán thành hoặc phân vân. - HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: 4. Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. - GV nêu cách chơi và luật chơi... - GV kết luận. - H: Em có nhận xét, suy nghĩ gì về quê hương mình? - H: Để quê hương ngày càng phát triển em phải làm gì? C. Củng cố dăn dò. - HS trả lời - Lớp nhận xét - Thảo luận trong nhóm thống nhất kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - HS trao đổi thống nhất ý kiến - Các nhóm giơ thẻ bày tỏ thái độ. - HS trình bày tranh ảnh, bài viết, tên bài hát... về quê hương. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS nối tiếp nhau trả lời. Tiết 4: Khoa học Bài : SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS. - Phân bệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học. - Tham gia một số trò chơi để biết được vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ: - HS1: Sự biến đổi hóa học là gì? - HS2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học . - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học - GV tổ chức HS hoạt động trong nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu cho từng nhóm yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm trang 80. - GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn - GV kết luận: 3. Hoạt đông 2: Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hóa học. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 80 - cho HS thảo luận nhóm đôi. - Hiện tượng gì xẽ xảy ra? Hãy giải thích hiện tượng đó. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - GV, HS nhận xét. - GV kết luận: - Thí nghiệm 2: Tiến hành như thí nghiệm 1. C. Củng cố dặn dò. - Hoạt động trong nhóm. - Hai HS tiếp nối nhau đọc thí nghiệm cho cả lớp nghe. - Làm việc theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - HS tiếp nối nhau đọc. - Thảo luận trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Buổi chiều Tiết 1: Môn: Tập đọc Bài: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hay dễ lẫn. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Đọc diễn cảm toàn bài: (Đối với HS khá giỏi). - Rèn kỹ năng đọc đúng cho HS yếu, đọc diễn cảm cho HS khà giỏi. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Giáo viên giúp đỡ HS yếu. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - GV chú ý đến cách đọc diễn cảm cho HS - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). - HS theo dõi, lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Cũng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn với số do cho trước. - Bước đầu vận dụng công thức tính chu vi hình tròn vào giải toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS: làm bài tập 3 B. Bài mới: 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu H: Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu H: GV hướng dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính dựa vào tính chu vi hình tròn ? - HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng trình bày. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu để các em biết đưa về dạng chuẩn và tính đúng. Bài3 : Cho HS nêu đề toán H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi ô tô đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải bài toán. Cho một HS lên bảng giải, cả lớp làm vở bài tập - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Bài 4: Cách tiến hành như BT2 C. Củng cố dặn dò - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý. - lớp nhận xét, chữa sai - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét cách làm. -Được một quãng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe. Đáp số: a. 2,512 m b. 25,12; 502,4m; 5212m - Lớp nhận xét. - Chu vi bằng nhau là A và B

File đính kèm:

  • docThứ 2.T20.doc
Giáo án liên quan