Mục tiêu: 
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự - An ninh.
 - Hiểu đúng nghĩa của từ Trật tự.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 1 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Môn : luyện từ và câu bài: mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba, ngày 13 tháng 02 năm 2007
 Tiết 1 - Môn : Luyện từ và câu 	 
 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục tiêu: 
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự - An ninh.
	- Hiểu đúng nghĩa của từ Trật tự.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài Tập 1: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm việc theo cặp, 
- Gọi HS pháp biểu.
- GV kết luận
 Bài Tập 2: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm việc theo cặp, 
- Gọi HS pháp biểu.
- GV kết luận:
 Bài tập 3: Gọi một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- GV nhân xét chốt ý đúng.
C. Củng cố dặn dò.
- HS1: Mỗi HS đặt một câu ghép có mối quan hệ tương phản giữa các vế câu?
- HS2: Đọc phần ghi nhớ.
Một HS đọc thành tiếng của BT1 
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
- HS nối tiếp nhau trả lời chọn ý c.
- HS thảo luận, 1 HS làm bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Một HS đọc thành tiếng của BT1 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của các từ đó. 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
 Tiết 2 - Môn : Toán
	 	 Bài: MÉT KHỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS 
	- Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
	- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối
	- Đọc viết đúng các số đo thể tích, chuyển đổi đúng đơn vị đo.
	- Vận dụng để giải toán có liên quan.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Điền số thích hợp
	HS1: 1dm3 = .......cm3; 8,5dm3 = ......cm3
	HS2: 5000cm3 = .....dm3; 2860000cm3 =......dm3
B. Bài mới:
a. Mét khối.
H: Xăng ti mét khối là gì?
H: Đề xi mét khối là gì?
H: Tương tự mét khối là gì?
- Mét khối viết tắt là m3
- GV treo hình minh hoạ như SGK
H: Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm?
Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3
 1m3 bằng bao nhiêu cm3 Vì sao?
- Cho HS nhận xét trong SGK
 - GV nhận xét.
2. Luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét
Bài 2: Tiến hành như BT1
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT
- GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò 
- HS nối tiếp trả lời.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trình bày.
- 1m3 = 1000dm3
Vì 1dm3 = 1000cm3 nên
 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS trình bày bảng, cả lớp làm vở nháp.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 
	Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết) 
 	Bài : CAO BẰNG
 I- Mục tiêu: 
	- Nhớ viết đúng, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
	- Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả. 
	 - GV đọc đoạn viết chính tả bài Cao Bằng. HS theo dõi trong SGK.
	 - Một số HS đọc đoạn viết chính tả bài .
 	H: Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả Cao Bằng.
	 - Cho HS viết những từ dễ viết sai: ...
	 - GV đọc cho HS viết bài chính tả. 
 	- Chấm chữa một số bài. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT.
- GV, HS nhận xét.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
	H: Tìm những tên riêng có trong bài thơ?
	- HS nối tiếp nhau trả lời.
	- GV nhận xét câu trả lời đúng.
C. Củng cố dặn dò:
	Tiết 4: Địa lý
	Bài : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thỗ của Liên bang Nga, Pháp.
	- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước châu Âu.
III. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Âu?
HS2: Nêu những nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á? 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Liên bang Nga.
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
	Bước 1: HS kẽ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất. 
 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày.
	Bước 3: GV bổ sung ý kiến trình bày
 - GV Kết luận:
3. Pháp.
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. 
	 - Cách tiến hành như hoạt động 1 để xác định vị trí địa lí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào?.
 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ
	 Bước 1: Đọc SGK và gợi ý trong SGK để nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp? So sánh với sản phẩm của nước Nga.
	Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo.
 	- GV kết luận
 C. Củng cố dặn dò.
Tiết 5: Kỹ thuật. 
 Bài: NUÔI DƯỠNG GÀ 
 I. Mục tiêu:
	- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
	- Biết cách cho gà ăn uống.
	- Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị: . phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiển tra bài cũ:
HS1: Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại. Hãy kể tên các loại thức ăn?
HS2: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
	- Nhắc lại những nội dung mục1 trong SGK, đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
	- HS trình bày ý kến.
	- Liên hệ thực tế.
	- GV nhận xét giải thích.
	- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
a. Cách cho gà ăn.
	- HD học sinh đọc nội dung mục 2a trong SGK
	- H: Nêu các cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
	- HS trình bày ý kến.
	- Liên hệ thực tế.
	- GV nhận xét giải thích.
	- GV kết luận theo nội dung trong SGK
b. Cách cho gà uống.Cách tiến hành như trên.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
	 - HS thảo luận nhóm 2.
 	- Gv phát phiếu học tập, HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
 	- Đại diện nhóm báo cáo kết quả tự đánh giá.
 	- GV kết luận.
B. Củng cố dặn dò. 
 Buổi chiều
 Tiết 1 - Môn : Luyện từ và câu 	 
 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục tiêu: 
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự - An ninh.
	- Rèn kĩ năng tìm hiểu đúng nghĩa của từ Trật tự.
II. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
 Bài Tập 2: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm việc theo cặp, 
-GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS pháp biểu.
- GV kết luận:
 Bài tập 3: Gọi một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- GV nhân xét chốt ý đúng.
C. Củng cố dặn dò.
- HS1: làm BT2
- HS thảo luận, 1 HS làm bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Một HS đọc thành tiếng của BT1 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của các từ đó. 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
 Tiết 2 - Môn : Toán
	 	 Bài: MÉT KHỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS 
	- Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
	- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối
	- Rèn kĩ năng đọc viết đúng các số đo thể tích, chuyển đổi đúng đơn vị đo.
	- Rèn kĩ năng vận dụng để giải toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Điền số thích hợp
	HS1: 5dm3 = .......cm3; 9,5dm3 = ......cm3
	HS2: 12000cm3 = .....dm3; 2570000cm3 =......dm3
B. Bài mới:
2. Luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét
Bài 2: Tiến hành như BT1
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm BT vào VBT
- GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò 
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS trình bày bảng, cả lớp làm vở nháp.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 
            File đính kèm:
 Thứ ba. T23.doc Thứ ba. T23.doc