Bài giảng tiết 1 Gà trống và cáo

Luyện phát âm: Lối đời, từ rày, xung sướng, sống chung, chạy lại, gian dối, quắp đuôi.

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở các TN gợi tả, gợi cảm. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ khó trong bài: Hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 1 Gà trống và cáo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giống, trả lời câu hỏi trong SGK B, Bài mới: 1. GT bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. a, Luyện đọc. ?Bài thơ chia làm? Đoạn? - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ - Lần 1,2 - Lần 3 ? Đon đả SGK chú giải NTN? Từ rày: Từ nay? ? Em hiểu " Dụ " có nghĩa như thế nào? ? Thiệt hơn có nghĩa NTN? ? Loan tin SGKchú giải NTN? - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài. ? Gà trống đứng ở đâu, cáo đứng ở đâu? ? Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? ? Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt?Nhằm mục đích gì? ? Đoạn 1 cho em biết gì? ? Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con cáo lõi đời tinh ranh này? ? Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói? ? Thấy cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? ? Theo em Gà thông minh ở điểm nào? ? ý chính của đoạn cuối là gì? ? Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? - GV ghi ý nghĩa của bài thơ c, Hướng dấn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: ? Bài đọc của bạn đã hay chưa? Vì sao bạn đọc hay như vậy? - HD luyện đọc - KT 1 số em HTL từng đoạn, cả bài thơ. - Đoạn1: Từ đầu... tình thân - Đoạn2: Tiếp....Loan tin này - Đoạn 3: Phần còn lại - 6 HS đọc - 3 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đon đả: có cử chỉ thái độ nhanh nhẹn, vui vẻ khi gặp gỡ - Dụ ( SGK) - Thiệt hơn: Tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu. - Loan tin ( SGK) - Luyện đọc theo cặp - 1 Hs đọc toàn bài - 1HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. - Gà trống đậu trên cành cây cao, cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đon đả mời gà xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Từ nay muôn loài sẽ kết thân.Gà hãy xuống đất để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân - Đó là tin Cáo bịa đặt nhằm mục đích dụ Gà trống xuống đất ăn thịt. * ý 1: Âm mưu của Cáo - 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà. - Cáo rất sợ Chó săn, tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy lộ mưu gian. * ý 2: Sự thông minh của Gà. - 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp. - Không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo tin lại cho Cáo có Chó săn đang chạy đến... làm Cáo khiếp sợ và co cẳng chạy. * ý 3: Cáo bị lộ rõ hơn bản chất gian sảo. - 1HS đọc câu hỏi 4 - Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào... - 3HS đọc 3 đoạn bài thơ - Thi đọc diễn cảm - Đọc phân vai - Lớp đọc nhẩm HTL bài thơ C. Tổng kết- dặn dò; ? Em có nhận xét gì về Cáo, Gà trống? GV củng cố nội dung bài? - NX gìơ học: HTL bài thơ CB bài: Nỗi dằn vặt của An - Drây-Ca Tiết 2:Tập Làm Văn : $ 9 :Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm viết thư: HS viết được 1 lá thư thăm hỏi chúc mùng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức( Đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. Đồ dùng: * HS:- Giấy viết, phong bì, tem thư. * Giáo viên:- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung cần ghi nhớ tiết tập làm văn tuần 3- tuần 6. III. Các HĐ dạy- học 1. Giải thích mục đích yêu cầu của bài KT: Các em làm bài KT viết thư để tiếp tục củng cố rèn luyện kĩ năng viết thư. Bài KT sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. 2. HDHS nắm yêu cầu của đề bài. - GV treo bảng phụ - Kt đồ dùng HS đã chuẩn bị - Đọc và viết đề KT lên bảng( Sử dụng 4 đề gợi ý SGK không cần chép lên bảng) * Lưu ý: Lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm. - Viết xong, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên dịa chỉ người nhận 3. Thực hành viết thư: - Cuối giờ đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho cô giáo( Thư không dán) - 1HS đọc ghi nhớ:3 phần - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm - Nghe - 3 HS nêu đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. - Viết thư. 4.Củng cố -dặn dò - NX , dặn học sinh kém viết bài chưa đạt VN một lá thư khác nộp vào giờ tới Tiết 3: Toán $ 23: Luyện Tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố: - Hiểu biết ban đầu về sốTBC và cách tìm sốTBC. - Giải toán về tìm số TBC II. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ : Muốn tìm số TBC... thế nào? 2. HDHS làm bài tập và chữa bài tập. Bài 1: ( T 28): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng a, Số TBC của 96, 121 và 143 l: ( 96 +121 + 143) : 3= 120 b, Số TBC của 35, 12, 24, 21và 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài 2: ( T28): - Pt đề ? Nêu KH giải? Tóm tắt: 3 năm tăng: 96 người, 82 người, 71 ngươì. TB1năm tăng: ..........người? Bài 3: (T28) Tóm tắt: Chiều cao của 5 HS: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm. TB số đo chiều cao của 1 em....cm? Bài 4: ( T28):Nếu còn thời gian thì làm? - PT đề nêu KH giải. Tóm tắt: 5 ô tô đầu: 1 xe: 36 tạ 4 ôtô sau: 1 xe: 45 tạ TB mỗi ô tô chở....tấn? - GV chấm 1 số bài. Bài 5: ( Giảm tải) 3. Tổng kết - dặn dò: NX giờ học : Bài 4, 5b ( T 28- SGK) LBT trong VBT. Giải: Tổng số người tăng thên trong 3 năm là: 96+ 82 +71 = 249( người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người - Hs tự làm bài rồi chữa . Giải: Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 TB số đo chiều cao của 1 HS là: 670 : 5 = 134 ( cm) Đáp số: 134 cm - 2 HS đọc đề Giải: Số tạ TP do 5 ô tô đầu chuyển là: 36 x 5 = 180( tạ ) Số tạ TP do 4 ôtô sau chuyển là: 45 x 4 = 180( tạ ) Số tạ TP do 9 ô tô chuyển là: 180 + 180 = 360( tạ) TB mỗi ô tô chuyển được số Tp là: 360 : 9 = 40 ( tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn Tiết 4: Lịch sử Bài 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết. - Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm lô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đáng đuổi quân sâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút ) ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô đóng ở đâu? ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: - Giáo viên đưa ra bảng trống học sinh đọc sách giáo khoa so sánh tinh hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Giáo viên: Giải thích các khái niêm chủ quyền, văn hoá Mục tiêu: biết lỗi khổ của nhân dân bị bọn phong kiến đàn áp - Làm việc cá nhân - Đọc sách GK (T17) - Báo cáo kết quả - Nhận xét bổ sung Thời gian các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - Là 1 nước độc lập - Đôc lập và tự chủ - Có phong tục tập quán riêng - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. Bị phụ thuộc. - Phải theo phong tục người Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá DT * HĐ2: Làm việc CN ? Dưới ách thống trị của các triều đại PK phương bắc cuộc sống của ND ta cực nhục NTN? ? Bon phong kiến phương bắc bóc lột ND ta NTN? - Theo phong tục người Hán học chữ Hán sống theo luật người Hán - Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển.....nộp cho chúng. *HĐ2: Làm việc CN Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. ? Trước sự xâm lược của các triều đại PK phương bắc ND ta đã làm gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì? ? Không chịu nổi áp bức bóc lột của bọn thống trị ND ta đã làm gì? - GV đưa ra bảng thống kê ghi sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột ghi các cuộc KN để trống. - Đọc SGK T 18 - ND ta vẫn giữ được phong tục truyền thống như ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội về mùa xuân. Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng vàng bạc .. của người phương bắc. - Liên tục đứng dạy đánh đuổi quân đô hộ. - HS điền tên các cuộc KN vào cột để trống 3- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ. ? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm những gì ? ? ND ta phản úng ra sao? ? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu năm? Tiết 5: Âm nhạc: $5: Ôn tập bài hát : Bạn ơi lắng nghe Giới thiệu hình nốt trắng / Bài tập tiết tấu . I) Mục tiêu : -HS hát thuộc lời bài hát và từng nhóm trình diễn bài hát với một số ĐTphụ hoạ trước lớp -Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. II) Chuẩn bị : -GV: Chuẩn bị ĐT múa phụ hoạ .Bảng phụ chép sữn bài tập .Thanh phách . -HS :Thanh phách,SGK. III) Các HĐ dạy -học : 1.Phần mở đầu : -GVbắt nhịp bài : Bạn ơi lắng nghe . ?Bài hát : Bạn ơi lắng nghe là dân ca của DT nào ? ?Đồng bào DT Tây Nguyên có những loại nhạc cụ nào làm từ tre nứa ? 2.Phần hoạt động: a. Nội dung 1: *HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. -GV hướng dẫn riêng từng ĐT. - ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ * HĐ2:Từng nhóm biểu diễn -NX đánh giá b. Nội dung 2: *HĐ1:Giới thiệu hình nốt trắng -Thân nốt hình quả trứng nằm nghiêng -Độ dài nốt trắng bằng hai nốt đen -Nếu ta quy định độ dài mỗi nốt đen bằng 1 phách thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách . -HDHS thể hiện hình nốt trắng ,so sánh độ dài giữa nốt trắng và nốt đen . - HD HS nói : *HĐ2: HS thể hiện lần lượt các BT tiết tấu trong SGK -Cả lớp hát kết hợp gõ thanh phách . -dân ca Ba -na -Đàn tơ -nưng - Thực hành - Thực hành theo nhóm - - -2/4 -trắng ,đen,đen,trắng ,trắng ,đen,đen,trắng . -vỗ tay và nói : Đenđen trắng ,đen đen trắng . 2/4 Nghe véo von trong vòm cây hoạ mi với chim oanh 3.Phần kết thúc : -Cả lớp vỗ tay ( gõ phách )mỗi hình tiết tấu 1 lần . -BTVN: Đặt lời cho các hình tiết tấu trên. -NX giờ học

File đính kèm:

  • docThu 4 (5).doc
Giáo án liên quan