MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn (Một hôm.vẫn khóc) trong bài tập đọc:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n ; an/ang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chép sẵn nội dung bài 2A trang 5
15 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 chính tả dế mèn bênh vực kẻ yếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho H gấp SGK viết bài.
- H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 (a):
- T cho H đọc yêu cầu bài tập.
- T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- H làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b) Bay lượn; vườn tược; quê hương; đại dương; tương lai; thường xuyên; cường tráng.
b. Bài số 3:
- T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- T nhận xét kết quả.
- H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
- 3(a) + ý chí
+ Trí tuệ
- 3(b) + Vươn lên
+ Tưởng tượng
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét qua chấm bài viết.
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 2.
=======================*****=========================
Chính tả – Tiết 8
Trung thu độc lập
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
T cho 1 H đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Hoặc có vần ươn/ương.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
T nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- T cho H luyện viết tiếng khó
- 2 H lên bảng
Lớp viết bảng con.
- T đọc cho H viết
- Cuộc sống; Mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- T gọi H phát âm lại tiếng khó.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài viết.
- T đọc cho H viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- H viết chính tả
- H soát lỗi
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
- T cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 H thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- T cho H làm bài
- Cho H chữa bài - T đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
b) Chú dế sau lò sưởi.
Yên tĩnh - bỗng nhiên - ngạc nhiên
biểu diễn - buột miệng - tiếng đàn
b. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 H đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- T cho H chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- H chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm
- giường
+ Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác?
b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng
- Điện thoại
+ Làm cho 1 vật nát vụn bằng cách nén mạnh và sát nhiều lần.
* T đánh giá chung
- Nghiền
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc H ghi các từ để không viết sai.
=======================*****=========================
Chính tả – Tiết 9
Thợ rèn
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn.
2. Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n (uôn/uông).
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
- Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
T đọc cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn"
- H đọc thầm
- Cho 1đ 2 H đọc lại bài thơ.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn.
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- Cho H luyện viết tiếng khó.
T đọc cho H viết.
Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu.
Nên nụ cười
- 1 đ 2 học sinh lên bảng.
Lớp viết bảng con.
Mũi = m + ui + T ngã
Quai = qu + ai + T ngang
Nhẩy = nh + ây + T ngã
- H soát lỗi
- Hướng dẫn H trình bày bài thơ
Các chữ đầu dòng viết ntn?
- Viết hoa và thẳng hàng.
- T đọc cho H viết
- H viết bài
-Soát lỗi chính tả.
- T thu vở chấm bài.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 H đọc
Lớp đọc thầm.
- Bài tập yêu cầu gì?
- T cho H làm bài.
- Chữa bài.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
1 H lên bảng - lớp làm vở.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- T hướng dẫn tương tự phần b.
* uôn hay uông
- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
- T cho H chữa bài
- Lớp nhận xét
- T đánh giá
- Đố ai nặm xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa
- Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
4/ Củng cố - dặn dò:
- T cho H chơi trò chơi "Thi tìm chữ nhanh"
- T chia 2 đội - mỗi đội 4 H.
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Ghi nhanh những từ láy bắt đầu bằng chữ l.
đội nào ghi nhanh và nhiều từ láy trong đúng 2' đội đó sẽ thắng.
- T cho H chơi trò chơi - lớp theo dõi - cổ vũ.
VD: Len lỏi, luồn lạch, long lanh, lấp lánh, lưng lửng, lạnh lùng, là lượt, lay lắt, le lói, lo lắng, làn lạnh....
- Nhận xét đánh giá đ Cho H bình chọn.
- T nhận xét qua bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Chính tả – Tiết 10
ôn tập giữa kì I
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
H: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu bài viết
- T giải nghĩa từ "Trung sĩ"
- Lớp đọc thầm.
- T đọc từ khó cho H viết.
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
- H viết lên bảng con
b + ông + T ngã
b + ươc + T sắc
- Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- T đọc cho H viết bài
- H viết chính tả.
- Soát bài.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- H đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
4/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
tên địa lí VN
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Lu-I Pa-Xtơ
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Chính tả – Tiết 11
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ - viết:
- T nêu yêu cầu của bài
- Cho H đọc bài thơ
- 1 H đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 H đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài thơ.
- T thu bài chấm cho H.
- H gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- H viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
- T cho H làm bài
- H làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
- T cho H trình bày miệng tiếp sức
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T đánh giá chung
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- H là VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- T cho H thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- H thực hiện
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
=======================*****=========================
File đính kèm:
- chinh ta.doc