HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.
-Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.
-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
39 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1 +2: học vần bài 81: ach, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9, 18, 19, 15.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị que tính.
Hát.
Học sinh đặt tính và nêu cách tính.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
… đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Tính nhẩm.
Dựa vào bảng cộng 10.
Học sinh nêu miệng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
… nhẩm kết quả trước rồi nối.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Kết thúc bài hát, đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Mĩ Thuật
VẼ HOẶC NẶN QUẢ CHUỐI
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nhận biết về đặc điểm của hình khối, màu sắc của quả chuối.
-Vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống với mẫu thực.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ về các loại quả khác nhau: chuối, ớt, dưa chuột, dưa gang. Vài quả chuối, quả ớt thật…
-Một số bài vẽ hoặc nặn của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ (nặn).
-Học sinh: Bút, tẩy, màu …, đất nặn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu cho học sinh xem tranh, các hình ảnh các loại quả thực để các em thấy được sự khác nhau về :
Hình dáng.
Màu sắc.
Hướng dẫn học sinh cách vẽ hoặc nặn:
Cách vẽ:
Vẽ hình dáng quả chuối, vẽ thêm cuống, núm cho giống quả chuối hơn.
Vẽ màu cho quả chuối như sau: màu xanh cho quả chuối xanh, màu vàng cho quả chuối chín.
Vẽ vừa trong tờ giấy, tô màu không lem ra ngoài.
Cách nặn:
Dùng đất sét mềm dẻo, hoặc đất nặn.
Trước tiên nặn thành khối hộp dài.
Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối. Nặn thêm cuống và núm cho quả chuối.
3.Học sinh thực hành:
Giáo viên cho học sinh chọn 1 trong 2 (vẽ hoặc nặn) để thực hành bài tập của mình, không yêu cầu chọn cả hai.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ hoặc nặn thành phẩm của mình.
4.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Học sinh học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về hoặc nặn về:
Hình dáng có giống quả chuối không?
Những chi tiết, nhữnh đặc điểm, màu sắc của quả chuối như thế nào?
Khen những sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
5.Dặn dò: Quan sát một số cây để thấy được hình dáng màu sắc của chúng.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, đất nặn.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ hoặc nặn của mình.
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ hoặc nặn hoàn chỉnh theo ý thích của mình.
Quả chuối
Nhánh chuối
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ hoặc nặn của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ hoặc nặn quả chuối.
Thứ ba, ngày …… tháng 01 năm 2008
Thứ tư, ngày …… tháng 01 năm 2008
Thứ năm, ngày …… tháng 01 năm 2008
ÂM NHẠC
ÔN : BẦU TRỜI XANH
I.Mục tiêu :
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Bầu trời xanh.
-Học sinh một vài động tác phụ hoạ.
-Học sinh biết phân biệt âm thanh cao thấp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ quen dùng.
-Lưu ý học sinh chuẩn bị thanh phách, song loan, trống nhỏ.
-Một vài động tác vận động phụ hoạ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh.
Ôn luyện bài hát đúng giai điệu lời ca.
-Giáo viên hát mẫu.
-Nhắc nhở học sinh lấy hơi ở giữa mỗi câu hát.
-Hướng dẫn động tác phụ hoạ
Câu hát 1:
Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng.
Động tác 1: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang trái, mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời và kết hợp nhún chân vào tiếng “xanh” thứ nhất.
Động tác 2: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang phải, mắt hướng theo ngón tay chỉ đám mây và kết hợp nhún chân vào tiếng “hồng” thứ hai.
Câu hát 2:
Em yêu lá cờ xanh xanh, yêu cánh chim trắng trắng.
Cách thể hiện động tác tương tự câu hát 1, thêm động tác giang hai tay làm động tác chim bay.
Câu hát 3:
Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình.
Câu hát 4:
Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường.
Động tác: Miệng hát, thân người đung đưa và kết hợp vỗ tay, hai chân nhún nhẹ.
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát và tập làm theo các động tác
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Phân biệt âm thanh cao, thấp.
Giáo viên hát, hướng dẫn học sinh lắng nghe
Mi (âm thấp); Son (âm trung); Đố (âm cao)
Khi nhận ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi, khi nhận ra âm trung học sinh để tay trước ngực, khi nhận ra âm cao học sinh giơ hai tay lên cao.
Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát.
Hoạt động 3 :
Hát kết hợp vận động phụ họa.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
HS hát lại kết hợp vận động phụ hoạ
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên .
Học sinh thực hành theo tổ, theo dãy bàn do giáo viên phân công.
Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên .
Học sinh thực hành phân biệt âm thanh cao thấp do giáo viên hát bằng các động tác đã hướng dẫn .
Học sinh thực hành cá nhân, tổ…
Học sinh khác nhận xét.
Thứ sáu, ngày …… tháng 01 năm 2008
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I/MỤC ĐÍCH:
- Ôn 2 động tác thể dục đã học .
- Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
- Điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn 2 động tác thể dục đã học .
+ Học động tác chân .
+ Điểm số hàng dọc theo tổ .
* Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu.
II/CƠ BẢN:
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay .
- Học động tác chân :
Nhịp 1 : Hai tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân.
Nhịp 2 : Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước
Nhịp 3 : Như nhịp 1 .
Nhịp 4 : Về TTCB .
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang .
- Điểm số hàng dọc theo tổ .
Khẩu lệnh : “Từ 1 đến hết …… điểm số !”
Động tác : Sau khẩu lệnh, tổ trưởng từng tổ quay mặt qua trái ra sau và hô to số của mình : 1, rồi quay mặt về tư thế ban đầu. Người số 2 quay mặt qua tráira sau hô to : 2 rồi quay mặt về vị trí ban đầu. Người tiếp theo lần lượt điểm số như vậy cho đến hết tổ. Riêng người cuối cùng không quay mặt ra sau, mà hô to số của mình, sau đó hô “hết !”. Ví dụ “10, hết”.
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
- Đứng vỗ tay và hát .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
+ Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
3 động tác của bài thể dục đã học .
7’
50 – 60 m
25’
7’
3 - 5 l
2Í 4 nhịp
10’
4 – 5 l
2Í 4 nhịp
8’
3’
- 4 hàng ngang
ê
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang .
- Lần 1 GV hô nhịp kết hợp với làm mẫu cho HS nhớ lại cách thực hiện . Lần 2 cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. Các lần sau, GV có thể cho từng tổ lên trình diễn, yỷ« trưởng điều khiển .
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Nhịp hô động tác chậm, giọng hô kéo dài.
- Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét.
- Sau đó cho cả lớp tập lần 3 kết hợp với 2 động tác cũ ôn lại.
- Khi tập bài thể dục xong, GV nêu tiếp nhiệm vụ học rồi cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm. Sau đó GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn cho một tổ làm mẫu cách điểm số
- Sau đó cho từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4 GV cho HS àm quen với cách cả 4 tổ cùng đồng loạt điểm số .
- 4 hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về học tập:
II/ Biện pháp khắc phục:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới:........
KÝ DUYỆ
GV CHỦ NHIỆM
File đính kèm:
- GA lop1 tuan 20.doc