Bài giảng Tiếng việt,bài 35: uôi - Ươi

 Học sinh dọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

 Nhận ra các tiếng có vần uôi – ươi. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

 

doc31 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiếng việt,bài 35: uôi - Ươi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y chấm tròn?” GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: “Cô bớt đi 1 chấm tròn. Vậy cô còn mấy chấm tròn?” Cho HS nêu lại bài toán “ hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn lại một chấm tròn” GV hỏi: Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1) Ai có thể thay từ “bớt” bằng một từ khác được nào? ( cho đi, bỏ đi, cất đi, trừ đi … ) Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một” Như vậy hai trừ một được viết như sau: 2 – 1 = 1 Hình thành phép trừ : 3 – 1 GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa? Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông? Ta có thể làm phép tính như thế nào? (3 – 1 = 2) GV ghi bảng 3 – 1 = 2 GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời GV ghi bảng: 3 – 2 = 1 GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi - Có 2 lá, thêm 1 lá là mấy lá? - Ta có thể viết bằng phép tính nào? - GV viết 2 + 1 = 3 - Vậy có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn lại mấy cái lá? - Ta có thể viết bằng phép tính nào? - GV viết 3 – 1 = 2 - Cho HS đọc 2 phép tính: 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2 Tương tự cho HS thực hiện bằng que tính GV hỏi: Vậy 3 trừ 2 bằng mấy? ( 3 – 2 = 1 ) Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 *ø mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ HS trả lời câu hỏi HS nhắc lại: 2 – 1 = 1 HS trả lời câu hỏi HS đọc lại 3 – 1 = 2 HS đọc lại: 3 – 2 = 1 HS lấy que tính ra thực hiện HS đọc các phép tính cho thuộc Hoạt động 3 Luyện tập Bài 1 ( 54) Bài 2 (54) Bài 3 (54) Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài HS làm bài và sửa bài 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai Chú ý viết kết quả thẳng cột HS nêu yêu cầu bài 3 GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán Cho HS cài phép tính vào bảng cài HS làm bài Đổi vở để sửa bài HS làm bài 2 Từng cặp đổi vở sửa bài HS làm bài 3 Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3 Cho HS chơi hoạt động nối tiếp Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà Nhận xét tiết học HS đọc lại bảng trừ HS chơi hoạt động nối tiếp TỰ CHỌN: CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG I/ Mục tiêu: v Học sinh biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khỏe, đẹp. v Chăm sóc răng đúng cách. v Giáo dục học sinh tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, nước, kem đánh răng, mô hình răng. v Học sinh: Sách, bàn chải, khăn. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: *Giới thiệu bài: Chăm sóc và bảo vệ răng. Làm việc nhóm 2 -Cho 2 em quay vào nhau quan sát hàm răng của nhau. -Gọi các nhóm trình bày: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không? -Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình răng. Hàm răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa, đến tuổi thay sẽ lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc, chắc hơn là răng vĩnh viễn. Răng đó sâu, rụng sẽ không mọc lại. Vì vậy giữ vệ sinh và bảo vệ răng là cần thiết. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ răng. H: Nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất? H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? H: Phải làm gì khi răng đau hoặc bị lung lay? -Kết luận: Đánh răng ngày 2 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy, không nên ăn nhiều bánh kẹo, không dùng răng cắn vật cứng... Hướng dẫn học sinh cách đánh răng. -Giáo viên thực hiện trên mô hình răng -Học sinh nêu cách chăm sóc, bảo vệ răng. -Thực hành hàng ngày bảo vệ răng. Đọc đề. 2 học sinh 1 nhóm. 2 em quay vào nhau, xem hàm răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào? Các nhóm trình bày. Lắng nghe, nhắc lại. 2 em trao đổi. Việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao? Lên trình bày. Đánh răng vào buổi tối, buổi sáng... Vì dễ bị sâu răng. Đi đến nha sĩ khám... Nhắc lại. Quan sát. 1 số em lên thực hành đánh răng trên mô hình răng. BD TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, VIẾT:eo, ao (2tiết) Mục tiêu: _Giúp học sinh nhận biết và đọc đúng vần eo, ao _Kĩ năng đọc đúng,viết đúng.. _Yêu thích môn học, trau dồi rèn chữ viết. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hoạt động2: Hoạt động3: Viết bảng con. eo, ao Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. …. Giúp đỡ HS, sửa sai. Gọi HS đọc, viết bảng các chũ đã viết Nhận xét, sửa chữa. Đọc Hướng dẫn đọc, tư thế cầm sách Theo dõi , giúp đỡ HS. Viết vào vở Chấm, nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng,viết đẹp. Dặn dò về nhà luyện đọc thêm Đọc tên cácchữ : cá nhân , nhóm. Cả lớp viết vào bảng con; Bảng lớp: 2 em -Cá nhân Học sinh đọc Học sinh viết HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. Mục tiêu: -Học sinh biết thực hành vệ sinh răng miệng luôn sạch sẽ. -Có ý thức bảo vệ răng miệng luôn sạch sẽ. II. HOẠT ĐỘNG : Hoạt động1: Oån đinh tổ chức .Nêu mục đích yêu cầu. Phân tổ, giao nhiệm vụ. -Tổ1: Chuẩn bị nước sạch. -Tổ 2: Chuẩn bị nước muối, kem PS. -Tổ 3: Chuẩn bị bàn chải. Hoạt động2: Học sinh thực hành theo tổ. Hoạt động3: Tập trung đánh giá nhận xét, biểu dương.dặn dò. Thứ 6 ngày 24 tháng 10 năm 2008 TẬP VIẾT XƯA KIA – MÙA DƯA – NGÀ VOI –GÀ MÁI I/ Mục tiêu: v HS viết đúng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái... v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v GV: mẫu chữ, trình bày bảng. v HS: vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 *Hoạt động 4: Giới thiệu bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái... -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ Viết bảng con. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Xưa kia: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ ít xì (x), nối nét viết chữ u, lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu móc trên chữ u. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a. -Tương tự hướng dẫn viết từ: mùa dưa, ngà voi... -Hướng dẫn HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi... viết bài vào vở -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. -Cho học sinh thi đua viết chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo nhóm. -Dặn HS về tập rèn chữ. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Lấy vở , viết bài. TẬP VIẾT ĐỒ CHƠI – TƯƠI CƯỜI – NGÀY HỘI – VUI VẺ I/ Mục tiêu: v HS viết đúng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v GV: mẫu chữ, trình bày bảng. v HS: vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: -HS viết bảng lớp: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 : *Hoạt động 4: Giới thiệu bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ Viết bảng con. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Đồ chơi: Điểm đặt bút nằm ở đường kẻ ngang 3. Viết chữ dê (d), lia bút viết dấu ngang trên chữ dê (d), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu huyền trên chữ ô. Cách 1 chữ o. Viết chữ xê (c), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ i, lia bút viết dấu chấm trên chữ i, lia bút viết dấu móc trên chữ o. -Tương tự hướng dẫn viết từ: tươi cười, ngày hội, vui vẻ. -Hướng dẫn HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. viết bài vào vở -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. -Thu chấm, nhân xét. -Nhắc nhở những em viết sai. -Dặn HS về tập rèn chữ. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Lấy vở , viết bài. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT SAO – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. v Biết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần. v Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập. II/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Giáo viên HD nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh qua tuần 5. -Đạo đức: Đa số học sinh chăm ngoan, lễ phép. Đi học chuyên cần. Biết giúp nhau trong học tập. Một số em còn nói chuyện trong giờ học -Học tập: Học và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Sôi nổi trong học tập. Đạt được nhiều hoa điểm 10. -Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đồng phục. -Hoạt động khác: Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc. 2/ Hoạt động 2: Cho học sinh chơi trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 3/ Hoạt động 3: Phương hướng thực hiện trong tuần 10. - Chào mừng ngày PNỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 -Thi đua đi học đúng giờ. -Thi đua học tốt. -Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc.

File đính kèm:

  • doctyan 9.doc
Giáo án liên quan